Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Đặng Thị Bích |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
NĂM HỌC: 2018-2019
Chủ đề 3
LIấN K?T HểA H?C
MÔ HÌNH ĐẶC CỦA CÁC PHÂN TỬ
Quy tắc bát tử: Khi tạo thành liên kết hóa học, các nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình bền vững của khí hiếm với 8 electron (với He là 2 electron) ở lớp ngoài cùng.
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể.
Nội dung 1
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Tiết 22
NĂM HỌC: 2018-2019
Chủ đề 3
LIấN K?T HểA H?C
1. Ion, cation, anion
I
SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
Nội dung 1. LIấN K?T ION - TINH TH? ION
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
II
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
III
TINH THỂ ION
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
11+
1+
2-
a. Ion
Nguyên tử trung hoà về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
1. Ion, cation, anion
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Nguyên tử Li
Li+
Vd 1 : Xét sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li (Z = 3): 1s2 2s1
3+
3+
+
Li
1s2 2s1
Li+
1s2
+ 1e
Kim loại có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Có khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? Trở thành ion gì?
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Nguyên tử Li
Li+
Vd 1 : Li (Z = 3): 1s2 2s1
3+
3+
+
Li
1s2 2s1
Li+
1s2
+ 1e
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử KIM LOẠI (có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng) có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ION DƯƠNG hay CATION.
b. Ion dương (cation)
12+
Mg Mg2+ + 2e
13+
Al Al3+ + 3e
Tổng quát:
Nguyên tử kim loại
(1,2,3e lớp ngoài cùng)
Nhường e
Ion dương (cation)
M Mn+ + ne ( n = 1; 2; 3 )
Vd 2:Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion dương của các nguyên tử sau: 12Mg, 13Al.
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Tên ion dương = cation + tên kim loại t¬ng øng
Vd: K+:
Mg2+:
Al3+:
cation kali
cation magie
cation nhôm
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Vd 1 : Xét sự tạo thành ion F- từ F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5
+
F + 1e
1s2 2s2 2p5
F-
1s2 2s2 2p6
Phi kim có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường nhận bao nhiêu e? Trở thành ion gì?
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Vd 1 : F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5
+
F + 1e
1s2 2s2 2p5
F-
1s2 2s2 2p6
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình e bền của khí hiếm, các nguyên tử PHI KIM (lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 e) có khuynh hướng nhận thêm 3, 2 hay 1 e từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ION ÂM hay ANION.
c. Ion âm (anion)
Tổng quát:
Nguyên tử phi kim (5,6,7e lớp ngoài cùng)
Nhận e
Ion âm (anion)
X + ne Xn- ( n = 3; 2; 1 )
Vd 2:Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion âm của các nguyên tử sau: 8O, 17Cl.
Cl + 1e ? Cl-
O + 2e ? O2-
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Tên ion âm = anion + tên gốc axit t¬ng øng
(trừ O2- gọi là anion oxit)
Vd: F–:
Cl–:
S2-:
anion florua
anion clorua
anion sunfua
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
HS nghiên cứu Sgk
+
-
Na(2,8,1)
Na+
Cl(2,8,7)
Cl-
lực hút tĩnh điện
hình thành phân tử NaCl
Sự tạo thành phân tử NaCl
II. Sự tạo thành liên kết ion
Nội dung 1: Liên kết ion - Tinh thể ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion
*Thí dụ 1: Sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl
Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion.
II. Sự tạo thành liên kết ion
Sơ đồ biểu diễn sự tạo thành phân tử NaCl:
Nội dung 1: Liên kết ion - Tinh thể ion
Liên kết ion
là gì?
II. Sự tạo thành liên kết ion
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Ghi nhớ :
Kim loại
1e LNC
2e LNC
3e LNC
nhường
1e
2e
3e
Cation
Phi kim
5e LNC
6e LNC
7e LNC
3e
2e
1e
Anion
nhận
Tổng quát:
M → Mn+ + ne
X + me → Xm–
TIẾT 22: BÀI 12 : LIÊN KẾT ION
Liên kết ion hình thành giữa các kim loại mạnh (điển hình) và phi kim mạnh (điển hình).
Những ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút tỉnh điện tạo thành liên kết ion.
Ghi nh? :
TIẾT 22: Néi dung 1 : LIÊN KẾT ION
* Hãy viết phương trình tạo ion từ các nguyên tử và sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử KCl
* Hãy viết phương trình phản ứng tạo thành KCl từ K và Cl2
Bài tập 1
Câu 2. Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p6.
Cấu hình electron của nguyên tử M là:
1s22s22p2
1s22s22p63s2
1s22s22p4
1s22s22p63s23p64s2
D
Câu 3. Phương trình biểu diễn nào sau đây sai?
Al K ? K+ + 1e
Al ? Al3+ + 3e
O + 2e O2-
S + 6e ? S6-
D
K2S
D
MgO
NaF
Na2CO3
Câu 4: Hợp chất nào sau đây, có chứa ion đa nguyên tử?
26, 30, 24
D
26, 30, 26
24, 30, 24
26, 30, 28
Câu 5: Số proton, notron, electron trong ion là:
Fe2+
56
26
26
D
48
46
50
Câu 6: Biết S(Z=16), O(Z=8). Số electron trong ion là.
SO42-
Chủ đề 3
LIấN K?T HểA H?C
MÔ HÌNH ĐẶC CỦA CÁC PHÂN TỬ
Quy tắc bát tử: Khi tạo thành liên kết hóa học, các nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình bền vững của khí hiếm với 8 electron (với He là 2 electron) ở lớp ngoài cùng.
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể.
Nội dung 1
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Tiết 22
NĂM HỌC: 2018-2019
Chủ đề 3
LIấN K?T HểA H?C
1. Ion, cation, anion
I
SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
Nội dung 1. LIấN K?T ION - TINH TH? ION
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
II
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
III
TINH THỂ ION
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
11+
1+
2-
a. Ion
Nguyên tử trung hoà về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
1. Ion, cation, anion
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Nguyên tử Li
Li+
Vd 1 : Xét sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li (Z = 3): 1s2 2s1
3+
3+
+
Li
1s2 2s1
Li+
1s2
+ 1e
Kim loại có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Có khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? Trở thành ion gì?
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Nguyên tử Li
Li+
Vd 1 : Li (Z = 3): 1s2 2s1
3+
3+
+
Li
1s2 2s1
Li+
1s2
+ 1e
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử KIM LOẠI (có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng) có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ION DƯƠNG hay CATION.
b. Ion dương (cation)
12+
Mg Mg2+ + 2e
13+
Al Al3+ + 3e
Tổng quát:
Nguyên tử kim loại
(1,2,3e lớp ngoài cùng)
Nhường e
Ion dương (cation)
M Mn+ + ne ( n = 1; 2; 3 )
Vd 2:Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion dương của các nguyên tử sau: 12Mg, 13Al.
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Tên ion dương = cation + tên kim loại t¬ng øng
Vd: K+:
Mg2+:
Al3+:
cation kali
cation magie
cation nhôm
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Vd 1 : Xét sự tạo thành ion F- từ F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5
+
F + 1e
1s2 2s2 2p5
F-
1s2 2s2 2p6
Phi kim có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường nhận bao nhiêu e? Trở thành ion gì?
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Vd 1 : F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5
+
F + 1e
1s2 2s2 2p5
F-
1s2 2s2 2p6
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình e bền của khí hiếm, các nguyên tử PHI KIM (lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 e) có khuynh hướng nhận thêm 3, 2 hay 1 e từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ION ÂM hay ANION.
c. Ion âm (anion)
Tổng quát:
Nguyên tử phi kim (5,6,7e lớp ngoài cùng)
Nhận e
Ion âm (anion)
X + ne Xn- ( n = 3; 2; 1 )
Vd 2:Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion âm của các nguyên tử sau: 8O, 17Cl.
Cl + 1e ? Cl-
O + 2e ? O2-
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Tên ion âm = anion + tên gốc axit t¬ng øng
(trừ O2- gọi là anion oxit)
Vd: F–:
Cl–:
S2-:
anion florua
anion clorua
anion sunfua
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
HS nghiên cứu Sgk
+
-
Na(2,8,1)
Na+
Cl(2,8,7)
Cl-
lực hút tĩnh điện
hình thành phân tử NaCl
Sự tạo thành phân tử NaCl
II. Sự tạo thành liên kết ion
Nội dung 1: Liên kết ion - Tinh thể ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion
*Thí dụ 1: Sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl
Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion.
II. Sự tạo thành liên kết ion
Sơ đồ biểu diễn sự tạo thành phân tử NaCl:
Nội dung 1: Liên kết ion - Tinh thể ion
Liên kết ion
là gì?
II. Sự tạo thành liên kết ion
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Ghi nhớ :
Kim loại
1e LNC
2e LNC
3e LNC
nhường
1e
2e
3e
Cation
Phi kim
5e LNC
6e LNC
7e LNC
3e
2e
1e
Anion
nhận
Tổng quát:
M → Mn+ + ne
X + me → Xm–
TIẾT 22: BÀI 12 : LIÊN KẾT ION
Liên kết ion hình thành giữa các kim loại mạnh (điển hình) và phi kim mạnh (điển hình).
Những ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút tỉnh điện tạo thành liên kết ion.
Ghi nh? :
TIẾT 22: Néi dung 1 : LIÊN KẾT ION
* Hãy viết phương trình tạo ion từ các nguyên tử và sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử KCl
* Hãy viết phương trình phản ứng tạo thành KCl từ K và Cl2
Bài tập 1
Câu 2. Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p6.
Cấu hình electron của nguyên tử M là:
1s22s22p2
1s22s22p63s2
1s22s22p4
1s22s22p63s23p64s2
D
Câu 3. Phương trình biểu diễn nào sau đây sai?
Al K ? K+ + 1e
Al ? Al3+ + 3e
O + 2e O2-
S + 6e ? S6-
D
K2S
D
MgO
NaF
Na2CO3
Câu 4: Hợp chất nào sau đây, có chứa ion đa nguyên tử?
26, 30, 24
D
26, 30, 26
24, 30, 24
26, 30, 28
Câu 5: Số proton, notron, electron trong ion là:
Fe2+
56
26
26
D
48
46
50
Câu 6: Biết S(Z=16), O(Z=8). Số electron trong ion là.
SO42-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)