Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi minh Giam |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO MỪNG
THẦY CÔ VÀ CÁC EM
ĐÃ ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử.
Khi hình thành liên kết hoá học các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
. Ion, cation, anion
a. Ion:
TIẾT 22- BÀI 12: LIÊN KẾT ION- TINH THỂ ION
Nhóm 1
Nguyên tử trung hòa về điện khi, trong nguyên tử tổng điện tích âm bằng điện tích dương hay
Khi ta thấy số điện tích dương và điện tích âm không bằng nhau thì ta nói nguyên tử đó không trung hòa về điện.
số p= số e
1. Nguyên tử trung hòa và không trung hòa về điện
Nhóm 1
Vd:
11Na:1s22s22p63s1
Có 11p mang điện tích 11+
Có 11e mang điện tích 11-
Nguyên tử Na trung hoà về điện
Nguyên tử Na
Nhóm 1
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố số e tối đa ở lớp ngoài cùng là 8.
- Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) trừ He có (Z=2 . 1s2). Trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử.
- Nguyên tử của các nguyên tố kim loại có 1,2,3 e ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường electron để đạt cấu hình bền vững khí hiếm.
- Nguyên tử của các nguyên tố phi kim có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron để đạt cấu hình bền vững khí hiếm
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
Ion, cation, anion
Ion:
Nhóm 2 lên báo cáo về nội dung nhóm chuẩn bị
Nhóm 2
Cấu hình Mg (Z=12) là: 1s22s22p63s2
12+
Mg:1s22s22p63s2
12p và 12e
12p và 10e
Mg2+ :1s22s22p6
+
2+
- Cấu hình electron của Mg, Cl không bền do
Nhóm 2
Cấu hình Cl (Z=17) là: 1s22s22p63s23p5
+
-
Cl:1s22s22p63s23p5
17p và 17e
Cl- :1s22s22p63s23p5
17p và 18e
Nhóm 2
Ion: Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện. Ta gọi phần tử mang điện là ion.
Như trường hợp trên ta có :
+ Mg nhường 2e để trở thành ion Mg2+
+ Mg nhận thêm 1e để trở thành ion Cl-
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
Ion: Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện. Ta gọi phần tử mang điện là ion.
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
b. Cation
- Yêu cầu nhóm 3 cử đại diện lên báo cáo nội dung đã chuẩn bị
Nhóm 3
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương gọi là cation.
Nhóm 3
3+
Li: 1s22s1
3p và 3e
3p và 2e
Li+: 1s2
+
+
Li
Li+ + 1e
Sơ đồ quá trình nhường e của K
Nhóm 3
Sơ đồ quá trình nhường e của Na
11+
Na: 1s22s22p63s1
11p và 11e
11p và 10e
Na+: 1s22s22p6
+
+
Na
Na+ + 1e
Nhóm 3
Sơ đồ quá trình nhường e của Al
13+
Al: 1s22s22p63s3
13p và 13e
13p và 10e
Al3+ :1s22s22p6
+
3+
Al
Al3+ + 3e
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
b. Cation
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương gọi là cation.
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
C. Anion: Yêu cầu nhóm 4 lên báo cáo chuẩn bị của nhóm
Nhóm 4
- Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử nguyên tố khác để trở thành ion âm, gọi là anion
Nhóm 4
Sự tạo thành anion F-
9+
F: 1s22s22p5
9p và 9e
9p và 10e
F-: 1s22s22p6
+
-
F + 1e
F-
Nhóm 4
Sự tạo thành anion Cl-
+
-
Cl:1s22s22p63s23p5
17p và 17e
Cl- :1s22s22p63s23p5
17p và 18e
Nhóm 4
Sự tạo thành anion O2-
8p và 8e
+
2-
O +2e
O2-
O: 1s22s22p4
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a. ion đơn nguyên tử:
Là các ion tạo nên từ 1 nguyên tử
Vd: Li+, Na+, anion sufua: S2-……
b. Ion đa nguyên tử:
Là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
Vd: Cation amoni , anion nitrat
Củng cố
* Sự hình thành ion,cation, anion
+ Sự hình thành ion: Là nguyên tử các nguyên tố nhường hay nhận e, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
+ Cation: là nguyên tử kim loại nhường e để thành ion mang điện tích dương gọi là cation
+ Anion: là những nguyên tử phi kim nhận electron trở thành ion mang điện tích âm gọi là anion.
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, làm bài tập 1,2 (SgK trang 59, và tìm hiểu phấn II,III Bài12)
Chúc các em học tốt
CHÀO MỪNG
THẦY CÔ VÀ CÁC EM
ĐÃ ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử.
Khi hình thành liên kết hoá học các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
. Ion, cation, anion
a. Ion:
TIẾT 22- BÀI 12: LIÊN KẾT ION- TINH THỂ ION
Nhóm 1
Nguyên tử trung hòa về điện khi, trong nguyên tử tổng điện tích âm bằng điện tích dương hay
Khi ta thấy số điện tích dương và điện tích âm không bằng nhau thì ta nói nguyên tử đó không trung hòa về điện.
số p= số e
1. Nguyên tử trung hòa và không trung hòa về điện
Nhóm 1
Vd:
11Na:1s22s22p63s1
Có 11p mang điện tích 11+
Có 11e mang điện tích 11-
Nguyên tử Na trung hoà về điện
Nguyên tử Na
Nhóm 1
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố số e tối đa ở lớp ngoài cùng là 8.
- Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) trừ He có (Z=2 . 1s2). Trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử.
- Nguyên tử của các nguyên tố kim loại có 1,2,3 e ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường electron để đạt cấu hình bền vững khí hiếm.
- Nguyên tử của các nguyên tố phi kim có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron để đạt cấu hình bền vững khí hiếm
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
Ion, cation, anion
Ion:
Nhóm 2 lên báo cáo về nội dung nhóm chuẩn bị
Nhóm 2
Cấu hình Mg (Z=12) là: 1s22s22p63s2
12+
Mg:1s22s22p63s2
12p và 12e
12p và 10e
Mg2+ :1s22s22p6
+
2+
- Cấu hình electron của Mg, Cl không bền do
Nhóm 2
Cấu hình Cl (Z=17) là: 1s22s22p63s23p5
+
-
Cl:1s22s22p63s23p5
17p và 17e
Cl- :1s22s22p63s23p5
17p và 18e
Nhóm 2
Ion: Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện. Ta gọi phần tử mang điện là ion.
Như trường hợp trên ta có :
+ Mg nhường 2e để trở thành ion Mg2+
+ Mg nhận thêm 1e để trở thành ion Cl-
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
Ion: Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện. Ta gọi phần tử mang điện là ion.
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
b. Cation
- Yêu cầu nhóm 3 cử đại diện lên báo cáo nội dung đã chuẩn bị
Nhóm 3
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương gọi là cation.
Nhóm 3
3+
Li: 1s22s1
3p và 3e
3p và 2e
Li+: 1s2
+
+
Li
Li+ + 1e
Sơ đồ quá trình nhường e của K
Nhóm 3
Sơ đồ quá trình nhường e của Na
11+
Na: 1s22s22p63s1
11p và 11e
11p và 10e
Na+: 1s22s22p6
+
+
Na
Na+ + 1e
Nhóm 3
Sơ đồ quá trình nhường e của Al
13+
Al: 1s22s22p63s3
13p và 13e
13p và 10e
Al3+ :1s22s22p6
+
3+
Al
Al3+ + 3e
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
b. Cation
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương gọi là cation.
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
C. Anion: Yêu cầu nhóm 4 lên báo cáo chuẩn bị của nhóm
Nhóm 4
- Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử nguyên tố khác để trở thành ion âm, gọi là anion
Nhóm 4
Sự tạo thành anion F-
9+
F: 1s22s22p5
9p và 9e
9p và 10e
F-: 1s22s22p6
+
-
F + 1e
F-
Nhóm 4
Sự tạo thành anion Cl-
+
-
Cl:1s22s22p63s23p5
17p và 17e
Cl- :1s22s22p63s23p5
17p và 18e
Nhóm 4
Sự tạo thành anion O2-
8p và 8e
+
2-
O +2e
O2-
O: 1s22s22p4
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a. ion đơn nguyên tử:
Là các ion tạo nên từ 1 nguyên tử
Vd: Li+, Na+, anion sufua: S2-……
b. Ion đa nguyên tử:
Là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
Vd: Cation amoni , anion nitrat
Củng cố
* Sự hình thành ion,cation, anion
+ Sự hình thành ion: Là nguyên tử các nguyên tố nhường hay nhận e, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
+ Cation: là nguyên tử kim loại nhường e để thành ion mang điện tích dương gọi là cation
+ Anion: là những nguyên tử phi kim nhận electron trở thành ion mang điện tích âm gọi là anion.
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, làm bài tập 1,2 (SgK trang 59, và tìm hiểu phấn II,III Bài12)
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: minh Giam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)