Bài 12. Kiểu xâu

Chia sẻ bởi Hoàng Thục Trang | Ngày 25/04/2019 | 76

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Kiểu xâu thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

Giáo án tin học lớp 11
Kiểu xâu( tiết 2)
Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu được lợi ích của các hàm và thủ tục liên quan đến xâu trong ngôn ngữ lập trình pascal.
Nắm được cấu trúc chính của một hàm liên quan đến xâu,
Kĩ năng
Bước đầu sử dụng được một số hàm, thủ tục thông dụng về xâu.
Có thể cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử dụng xâu.
Phương pháp dạy học và công tác chuẩn bị
Phương pháp
Sử dụng phương pháp trao đổi
Đặt câu hỏi kết hợp thuyết trình giảng giải.
Chuẩn bị
Giáo viên: giáo án, bảng phụ, phấn, máy chiếu..
Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, bút,…
Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em hãy cho biết kiểu xâu là gì? Cách khai báo kiểu xâu?
Đáp án:
xâu là dãy kí tự trong bộ mã ASCII, mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu, được đặt trong dấu nháy đơn ‘ ’.
Cách khai báo xâu: var: string[độ dài lớn nhất của xâu].
Câu 2: Em hãy khai báo một biến mảng một chiều có tên là KT gồm 255 phần tử, mã mỗi phần tử của mảng thuộc kiểu kí tự.
Đáp án: Var KT: array[1…255] of char;
Câu 3: với biến mảng KT trên, thì câu lệnh gán nào sau đây là sai? Vì sao?
KT[1]:= ‘T’;
KT[5]:= ‘DAI HOC SU PHAM HA NOI’;



Gợi động cơ
Chúng ta vừa nhắc lại kiến thức về xâu, cách khai báo xâu, các thao tác với xâu… để làm rõ hơn về vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ đi vào một số ví dụ về sử dụng xâu.

Nội dung bài mới

STT
Hoạt động của GV
Và HS
Nội dung
Thời gian
Phương pháp gợi động cơ

2. Các thao tác xử lí xâu
Giới thiệu cho các em.
Hôm nay chúng ta sẽ học bài kiểu xâu gồm:
Nhập, xuất một xâu.
Thủ tục và hàm.
Hoạt động 1: Giới thiệu
2p



d.Thủ tục insert
(s1,s2,vt)
GV: Giới thiệu cấu trúc chung của thủ tục Thủ tục insert(s1,s2,vt)
Chiếu chương trình ví dụ.
Var st1,st2:string;
begin
st2:= ‘hinh .2’;
st1:= ‘1’;
insert(st1, st2,6);
Write(st1,st2);
readln;
End.
HS: quan sát cấu trúc chung của thủ tục Insert.
GV Hỏi: kết quả của chương trình in ra màn hình.
HS Trả lời: ‘hinh 1.2’
GV hỏi: chức năng của thủ tục Insert.
Chèn xâu s1 vào vị trí xâu s2 tại vị trí vt.
GV hỏi: nếu gán st2:= ‘432’; hỏi kết quả in ra màn hình.
Insert (s1,s2,4)
Insert (s1,s2,2)
Hs trả lời:
‘4321’.
‘4123’.



Thủ tục insert
(s1,s2,vt)Chèn xâu s1 vào xâu s2, bắt đầu ở vị trí vt.
7p



e.Hàm copy
(S,vt,N)

GV:Giới thiệu cấu trúc chung của hàm copy(S,vt,N)
Nêu ý nghĩa của hàm copy
Chiếu chương trình.
Var st:string;
Begin
st:=copy(‘bai tap’, 4, 3);
Write(st);
readln;
End.


Hỏi: kết quả in ra màn hình là gì?
Trả lời: kết quả ‘ tap’.
Hỏi: vậy chức năng của hàm copy là gì?
Cho giá trị là một xâu kí tự được lấy trong xâu st, lấy n kí tự từ vị trí .
VD: gán st:= copy(‘thuc hanh nghe’,9,4);
Trả lời: kết quả là ‘nghe’


Hàm copy
(S,vt,N),Tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S.

5p


f.Hàm length(s)
GV:Giới thiệu cấu trúc chung của hàm length(s)
Nêu ý nghĩa của hàm length(s)

Chiếu chương trình:

Var st:string;
Begin
st:= ‘HaNoi’;
Write(length(st));
readln;
End.
GV hỏi: kết quả của chương trình in ra màn hình.
Kq: 5
GV hỏi: chức năng của hàm length là gì?
Cho biết kí tự là độ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thục Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)