Bài 12. Kiểu xâu

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Loan | Ngày 10/05/2019 | 214

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Kiểu xâu thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Hãy nêu cách khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng 1chiều?
Câu 2: Hãy chuyển cách khai báo mảng 1chiều sau từ dạng trực tiếp sang dạng gián tiếp?
Var ArrayInt : Array[1..100] of integer;
Câu 3: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp, việc khai báo mảng 1 chiều nào sau đây là đúng:
Type 1chieu=array[1…100] of integer;
Type 1chieu=array[1-100] of integer;
Type 1chieu=array(1..100) of integer;
Type 1chieu=array[1..100] of integer;
Câu 1: - Cách khai báo trực tiếp:
Var : Array [kiểu chỉ số] of ;
- Cách khai báo gián tiếp:
Type = Array [kiểu chỉ số] of ;
Var : ;
Câu 2: Chuyển khai báo mảng 1chiều sau từ dạng trực tiếp sang dạng gián tiếp: Type B = Array[1..100] of integer;
Var ArrayInt : B ;
Câu 3: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp, việc khai báo mảng 1 chiều nào sau đây là đúng:
Type 1chieu=array[1…100] of integer;
Type 1chieu=array[1-100] of integer;
Type 1chieu=array(1..100) of integer;
Type 1chieu=array[1..100] of integer;
* Một số khái niệm:
- Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII
* Ví dụ:
‘Bach Khoa’
‘KI SU’
‘2008 la nam Mau Ty’
- Mỗi kí tự gọi là một …………. của xâu
- Số lượng kí tự trong xâu được gọi là ……………………
- Xâu có độ dài bằng 0 được gọi là …………..
- Tham chiếu tới phần tử của xâu được xác định thông qua ............. của phần tử trong xâu.
- Chỉ số của phần tử của xâu thường được đánh số thứ tự bắt đầu từ 1
- Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, để truy cập tới từng phần tử của xâu, ta viết:
[chỉ số ]
phần tử
độ dài của xâu
xâu rỗng
chỉ số
- [chỉ số ]
Ví dụ: Biến Hoten lưu trữ giá trị hằng xâu Vuong Quoc Vuong
Hoten [5] cho ta kí tự ‘g’ là kí tự thứ năm của biến xâu Hoten
1. Khai báo:
- Biến kiểu xâu có thể khai báo như sau:
Var : String [độ dài lớn nhất của xâu ];
- Ví dụ:
Var Ten : String [10 ];
Var Ho_dem : String [25 ];
Var Que : String;
- Chú ý:
- Nếu không khai báo độ dài tối đa của biến xâu thì độ dài ngầm định của xâu là 255.
- Độ dài lớn nhất của xâu là 255 kí tự.
- Hằng xâu kí tự được đặt trong cặp nháy đơn ‘’
1. Khai báo:
Var : String [độ dài lớn nhất của xâu ];
*. Bài tập áp dụng:
1/ Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, xâu kí tự là:
Mảng các kí tự;
Dãy các kí tự trong bảng mã ASCII;
Tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh;
2/ Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cách khai báo xâu kí tự nào sau đây là đúng:
S: File of String; C. S: String;
B. S: File of char; D. Cả 3 câu trên đều đúng;
3/ Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, xâu kí tự có tối đa:
8 kí tự; C. 16 kí tự;
B. 256 kí tự; D. 255 kí tự;
1. Khai báo:
Var : String [độ dài lớn nhất của xâu ];
2. Các thao tác xử lí xâu:
a. Phép ghép xâu:
Được sử dụng để ghép nhiều xâu thành 1 xâu;
‘Ha’
‘Ha Noi’
‘Noi’
+
Kí hiệu là dấu (+)
Có thể thực hiện phép ghép xâu với hằng và biến xâu.
* Ví dụ:
‘ nGuyen vaN A’
‘Nguyen Van A’
1. Khai báo:
Var : String [độ dài lớn nhất của xâu ];
2. Các thao tác xử lí xâu:
a. Phép ghép xâu:
Kí hiệu là dấu (+)
b. Phép so sánh:
<, <=, >, >=, =, <>
Pascal tự động so sánh lần lượt từng kí tự từ trái sang phải;
Xâu A lớn hơn xâu B nếu kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.
* Ví dụ:
‘AB’
‘AC’
<
‘ABC’
‘ABB’
>
Nếu A và B có độ dài khác nhau, A là đoạn đầu của B thì A* Ví dụ:
‘Ha Noi’
‘Ha Noi Viet Nam’
<
Hai xâu bằng nhau nếu chúng giống nhau hoàn toàn.
* Ví dụ:
‘Ha Noi’
‘Ha Noi’
=
1. Khai báo:
2. Các thao tác xử lí xâu:
*Một số thủ tục chuẩn trong xử lí xâu:
c. Delete (st,vt,n): xoá n kí tự của biến xâu st, bắt đầu từ vị trí vt
* Ví dụ:
‘ABCDEF’
Delete(st,4,3)
‘ABC’
‘HA NOI’
Delete(st,3,4)
‘HA’
1. Khai báo:
2. Các thao tác xử lí xâu:
*Một số thủ tục chuẩn trong xử lí xâu:
c. Delete (st,vt,n): xoá n kí tự của biến xâu st, bắt đầu từ vị trí vt
* Ví dụ:
‘LE MY’
‘N’
‘HA NOI’
d. insert(s1,s2,vt): chèn xâu s1 vào xâu s2, bắt đầu từ vị trí vt
insert(s1,s2,4 )
‘ HA ’
‘HA OI’
‘LE HA MY’
insert(s1,s2,4 )
2. Các thao tác xử lí xâu:
*Một số hàm chuẩn chuẩn trong xử lí xâu:
1. Khai báo:
* Ví dụ:
e. copy(St,vt,n): Sao chép từ xâu st n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt
Copy(st,4,11 )
Copy(st,1,3 )
‘TP HO CHI MINH’
‘HAI PHONG’
‘HAI’
‘HO CHI MINH’
2. Các thao tác xử lí xâu:
*Một số hàm chuẩn chuẩn trong xử lí xâu:
1. Khai báo:
* Ví dụ:
e. copy(St,vt,n): Sao chép từ xâu st n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt
length(st)
‘TP HO CHI MINH’
‘HAI PHONG’
9
14
f. length(St): cho giá trị độ dài xâu St
length(st)
2. Các thao tác xử lí xâu:
*Một số hàm chuẩn chuẩn trong xử lí xâu:
1. Khai báo:
* Ví dụ:
e. copy(St,vt,n): Sao chép từ xâu st n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt
pos(‘CHI’, S2)
‘TPHOCHIMINH’
‘HAI PHONG’
0
5
f. length(St): cho giá trị độ dài xâu St
g. pos(S1,S2,): cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu S1 trong xâu S2
pos(‘M’, S2)
2. Các thao tác xử lí xâu:
*Một số hàm chuẩn chuẩn trong xử lí xâu:
1. Khai báo:
* Ví dụ:
e. copy(St,vt,n): Sao chép từ xâu st n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt
upcase(ch)
‘h’
‘M’
M
H
f. length(St): cho giá trị độ dài xâu St
g. pos(S1,S2,): cho vị trí xuất hiện đầu tiên của S1 trong S2
h. upcase(ch): cho chữ cái viết hoa trong tương ứng với chữ cái thường trong ch
upcase(ch)
2. Các thao tác xử lí xâu:
*Một số hàm chuẩn chuẩn trong xử lí xâu:
1. Khai báo:
*Một số thủ tục chuẩn trong xử lí xâu:
Delete (st,vt,n): xoá n kí tự của biến xâu st, bắt đầu từ vị trí vt
insert(s1,s2,vt): chèn xâu s1 vào xâu s2, bắt đầu từ vị trí vt
copy(St,vt,n): Sao chép từ xâu st n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt
length(St): cho giá trị độ dài xâu St
pos(S1,S2,): cho vị trí xuất hiện đầu tiên của S1 trong S2
upcase(ch): cho chữ cái viết hoa trong tương ứng với chữ cái thường trong ch
Var : String [độ dài lớn nhất của xâu ];
I
E
U
X
A
U
K
2
3
4
5
6
7
1
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, xâu kí tự không có kí tự nào gọi là:
Xâu không; B, Xâu trắng;
C. Xâu rỗng; D. Không phaie xâu kí tự;
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, phần tử đầu tiên của xâu kí tự mang chỉ số là:
1;
B. 0;
C. Không có chỉ số
D. Do người lập trình khai báo;
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, thủ tục delete(a,b,c) thực hiện việc gì tròn các việc sau:
Xoá xâu kí tự c a kí tự bắt đầu từ vị trí b;
B. Xoá trong xâu a b kí tự từ vị trí c;
C. Xoá trong xâu c b kí tự bắt đầu từ vị trí a;
D. Xoá trong xâu b c kí tự bắt đầu từ vị trí a;
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cách khai báo xâu kí tự nào sau đây là sai:
S: String;
X1: String[100];
C. S: String[256];
D. X1: String[1];


Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hàm Length(S) cho kết quả gì?
Độ dài xâu S khi khai báo;
B. Số kí tự hiện có của xâu S không tính các dấu cách;
C. Số kí tự của xâu S không tính dấu cách cuối cùng;
D. Số kí tự hiện có của xâu S ;
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với xâu kí tự có các phép toán gì?
Cộng, trừ, nhân, chia;
B. Phép cộng và trừ;
C. Chỉ có phép cộng;
D. Phép ghép xâu và phép so sánh ;
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hàm Upcase(Ch) cho kết quả là:
Chữ cái in hoa tương ứng với Ch;
B. Xâu Ch toàn chữ thường;
C. Xâu Ch toàn chữ in hoa;
D. Biến Ch thành chữ thường ;
Bài tập về nhà
Làm bài tập: 10/80- SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 21
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)