Bài 12. Kiểu xâu
Chia sẻ bởi Đặng Hữu Hoàng |
Ngày 10/05/2019 |
129
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Kiểu xâu thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
TRẦN HỮU TRANG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TIN HỌC 11
Đặng Hữu Hoàng
BÀI 12
KIỂU DỮ LIỆU XÂU
Thời gian 2 tiết
BÀI TOÁN NÊU VẤN ĐỀ
Nhập vào họ tên của hai học sinh, in ra màn hình họ tên dài hơn
A
B
Hãy xác định kiểu dữ liệu của hai biến A và B
1. KHÁI NIỆM KIỂU DỮ LIỆU XÂU
Nghiên cứu sách giáo khoa, em hiểu như thế nào là xâu?
Xâu là dãy kí tự trong bộ mã ASCII.
Mỗi kí tự gọi là phần tử của xâu.
Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
Xâu có độ dài bằng 0 được gọi là xâu rỗng.
Những yếu tố nào để xác định xâu?
Tên kiểu xâu.
Cách khai báo biến kiểu xâu.
Số lượng kí tự của xâu.
Các phép toán thao tác với xâu.
Cách tham chiếu tới phần tử của xâu.
A
Ví dụ
Trong đó
* Khi tham chiếu đến kí tự thứ i của xâu ta viết: A[i].
Ví dụ: A[5]= ‘H’.
* Tên xâu: A;
* Mỗi kí tự được gọi là phần tử của xâu
* Độ dài của xâu (số kí tự trong xâu): 7
1 2 3 4 5 6 7
H
2. KHAI BÁO KIỂU XÂU TRONG PASCAL
Cấu trúc khai báo kiểu dữ liệu xâu trong Pascal?
Ví dụ: Var Hoten: String[30];
VAR : String[độ dài lớn nhất của xâu];
Khi khai báo xâu có thể bỏ qua phần khai báo [độ dài lớn nhất của xâu],
Khi đó độ dài lớn nhất của xâu sẽ nhận giá trị ngầm dịnh là 255.
Ví dụ: Var Chugiai: string;
Cấu trúc khi tham chiếu tới kí tự của xâu?
[chỉ số]
Khi tham chiếu đến kí tự thứ i - ta viết A[i].
A[3] = ‘N’.
Ví dụ:
3. THAM CHIẾU TỚI KÍ TỰ CỦA XÂU
1 2 3 4 5 6 7
N
A
Thế nào là biểu thức xâu?
4. CÁC THAO TÁC XỬ LÍ XÂU
Là biểu thức trong đó các toán hạng là các biến xâu, biến kí tự.
PHÉP GHÉP XÂU
Phép ghép xâu dược sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâu.
Kí hiệu của phép ghép xâu là dấu cộng (+)
Ví dụ:
‘Ha’
‘Noi’
‘ - ’
‘Viet Nam’
+
+
+
‘Ha Noi - Viet Nam’
Nêu các qui tắc thực hiện việc so sánh hai xâu ?
1. Xâu A rỗng là xâu A=‘’.
PHÉP SO SÁNH XÂU
Các phép so sánh xâu: <, <=, >, >=, =, <>
Pascal tự động so sánh lần lượt từng kí tự từ trái sang phải.
2. Xâu A = B nếu chúng giống nhau hoàn toàn
Ví dụ: ‘Tin hoc’ = ‘Tin hoc’
3. Xâu A > B nếu
* Kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.
Ví dụ: ‘Ha Noi’ > ’Ha Nam’
* Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và B là đoạn đầu của A
Ví dụ: ‘May tinh cua toi’ > ’May tinh’
CÁC THỦ TỤC XỬ LÍ XÂU
Xóa n kí tự của xâu S ,bắt dầu từ kí tự vt
Delete(S,vt,n)
S = ‘Song Hong’
Delete(S,1,5)
‘Hong’
Insert(S1,S2,vt)
Chèn xâu S1 vào xâu S2, bắt đầu từ vị trí vt
S1=‘PC’; S2=‘IBM 486’
Insert(s1,s2,4)
’IBM PC 486’
CÁC HÀM XỬ LÍ XÂU
Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt dầu từ vị trí vt của xâu S
Copy(S,vt,n)
S = ‘Bai hoc thu 9’
Copy(S,9,5)
‘thu 9’
Length(S)
Cho giá trị là độ dài của xâu S
S=‘500 ki tu’
Length(S) 9
Cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu S1 trong xâu S2
Pos(S1,S2)
S1 = ‘1’; S2=‘Hinh 1.2’
Pos(S1,S2) = 6
Upcase(ch)
Chuyển kí tự ch thành chữ hoa
ch=‘d’
Upcase(ch) = ‘D’
Quan sát sách giáo khoa trang 71, chương trình nhập họ tên của hai học sinh vào hai biến xâu và đưa ra màn hình xâu dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau.
5. MỘT SỐ VÍ DỤ
1. Khai báo xâu
Var a, b:string;
2. Nhập xâu
BEGIN
Write(‘ Nhap ho ten thu nhat :’); Readln(a);
Write(‘Nhap ho ten thu hai :’); Readln(b);
IF Length(a)>Length(b) then write(a)
else write(b);
Readln
End;
3. Xử lí xâu
Quan sát sách giáo khoa trang 71, chương trình nhập hai xâu từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai không.
5. MỘT SỐ VÍ DỤ
1. Khai báo xâu
Var a, b:string;
2. Nhập xâu
BEGIN
Write(‘ Nhap xau thu nhat :’); Readln(a);
Write(‘Nhap xâu thu hai :’); Readln(b);
x:=length(b);
If a[1]=b[x] then write(‘Trung nhau’)
else write(‘Khac nhau’)
3. Xử lí xâu
* Kí tự cuối cùng của xâu B: B[x] trong đó x là độ dài của xâu B
* Kí tự đầu tiên của xâu A: A[1]
x: byte
Readln
End.
Quan sát sách giáo khoa trang 71, chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu đó nhưng được viết theo thứ tự ngược lại.
Quan sát sách giáo khoa trang 72, chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu thu được từ nó bởi việc loại bỏ các dấu cách nếu có.
* Khởi tạo xâu rỗng.
* Lần lượt duyệt qua tất cả các phần tử của xâu vứa nhập. Nếu phần tử dược duyệt khác dấu cách thì bổ sung vào xâu rỗng.
Ví dụ:
Xâu ban đầu: ‘Chuong trinh Pascal’
Kết quả ra màn hình: ‘ChuongtrinhPascal’
Thuật toán:
Quan sát sách giáo khoa trang 72, chương trình nhập vào từ bàn phím xâu kí tự s1, tạo xâu s2 gồm tất cả các chữ số có trong s1 (giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng) và đưa kết quả ra màn hình.
DẶN DÒ
1. Thực hành “bài tập vả thực hành 5” _Trang 73 _ Sách giáo khoa.
2. Thực hiện bài tập 10 _ trang 80 _Sách Giáo khoa
Thực hiện tháng 02 năm 2008
E_mail: [email protected]
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TIN HỌC 11
Đặng Hữu Hoàng
BÀI 12
KIỂU DỮ LIỆU XÂU
Thời gian 2 tiết
BÀI TOÁN NÊU VẤN ĐỀ
Nhập vào họ tên của hai học sinh, in ra màn hình họ tên dài hơn
A
B
Hãy xác định kiểu dữ liệu của hai biến A và B
1. KHÁI NIỆM KIỂU DỮ LIỆU XÂU
Nghiên cứu sách giáo khoa, em hiểu như thế nào là xâu?
Xâu là dãy kí tự trong bộ mã ASCII.
Mỗi kí tự gọi là phần tử của xâu.
Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
Xâu có độ dài bằng 0 được gọi là xâu rỗng.
Những yếu tố nào để xác định xâu?
Tên kiểu xâu.
Cách khai báo biến kiểu xâu.
Số lượng kí tự của xâu.
Các phép toán thao tác với xâu.
Cách tham chiếu tới phần tử của xâu.
A
Ví dụ
Trong đó
* Khi tham chiếu đến kí tự thứ i của xâu ta viết: A[i].
Ví dụ: A[5]= ‘H’.
* Tên xâu: A;
* Mỗi kí tự được gọi là phần tử của xâu
* Độ dài của xâu (số kí tự trong xâu): 7
1 2 3 4 5 6 7
H
2. KHAI BÁO KIỂU XÂU TRONG PASCAL
Cấu trúc khai báo kiểu dữ liệu xâu trong Pascal?
Ví dụ: Var Hoten: String[30];
VAR
Khi khai báo xâu có thể bỏ qua phần khai báo [độ dài lớn nhất của xâu],
Khi đó độ dài lớn nhất của xâu sẽ nhận giá trị ngầm dịnh là 255.
Ví dụ: Var Chugiai: string;
Cấu trúc khi tham chiếu tới kí tự của xâu?
Khi tham chiếu đến kí tự thứ i - ta viết A[i].
A[3] = ‘N’.
Ví dụ:
3. THAM CHIẾU TỚI KÍ TỰ CỦA XÂU
1 2 3 4 5 6 7
N
A
Thế nào là biểu thức xâu?
4. CÁC THAO TÁC XỬ LÍ XÂU
Là biểu thức trong đó các toán hạng là các biến xâu, biến kí tự.
PHÉP GHÉP XÂU
Phép ghép xâu dược sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâu.
Kí hiệu của phép ghép xâu là dấu cộng (+)
Ví dụ:
‘Ha’
‘Noi’
‘ - ’
‘Viet Nam’
+
+
+
‘Ha Noi - Viet Nam’
Nêu các qui tắc thực hiện việc so sánh hai xâu ?
1. Xâu A rỗng là xâu A=‘’.
PHÉP SO SÁNH XÂU
Các phép so sánh xâu: <, <=, >, >=, =, <>
Pascal tự động so sánh lần lượt từng kí tự từ trái sang phải.
2. Xâu A = B nếu chúng giống nhau hoàn toàn
Ví dụ: ‘Tin hoc’ = ‘Tin hoc’
3. Xâu A > B nếu
* Kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.
Ví dụ: ‘Ha Noi’ > ’Ha Nam’
* Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và B là đoạn đầu của A
Ví dụ: ‘May tinh cua toi’ > ’May tinh’
CÁC THỦ TỤC XỬ LÍ XÂU
Xóa n kí tự của xâu S ,bắt dầu từ kí tự vt
Delete(S,vt,n)
S = ‘Song Hong’
Delete(S,1,5)
‘Hong’
Insert(S1,S2,vt)
Chèn xâu S1 vào xâu S2, bắt đầu từ vị trí vt
S1=‘PC’; S2=‘IBM 486’
Insert(s1,s2,4)
’IBM PC 486’
CÁC HÀM XỬ LÍ XÂU
Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt dầu từ vị trí vt của xâu S
Copy(S,vt,n)
S = ‘Bai hoc thu 9’
Copy(S,9,5)
‘thu 9’
Length(S)
Cho giá trị là độ dài của xâu S
S=‘500 ki tu’
Length(S) 9
Cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu S1 trong xâu S2
Pos(S1,S2)
S1 = ‘1’; S2=‘Hinh 1.2’
Pos(S1,S2) = 6
Upcase(ch)
Chuyển kí tự ch thành chữ hoa
ch=‘d’
Upcase(ch) = ‘D’
Quan sát sách giáo khoa trang 71, chương trình nhập họ tên của hai học sinh vào hai biến xâu và đưa ra màn hình xâu dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau.
5. MỘT SỐ VÍ DỤ
1. Khai báo xâu
Var a, b:string;
2. Nhập xâu
BEGIN
Write(‘ Nhap ho ten thu nhat :’); Readln(a);
Write(‘Nhap ho ten thu hai :’); Readln(b);
IF Length(a)>Length(b) then write(a)
else write(b);
Readln
End;
3. Xử lí xâu
Quan sát sách giáo khoa trang 71, chương trình nhập hai xâu từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai không.
5. MỘT SỐ VÍ DỤ
1. Khai báo xâu
Var a, b:string;
2. Nhập xâu
BEGIN
Write(‘ Nhap xau thu nhat :’); Readln(a);
Write(‘Nhap xâu thu hai :’); Readln(b);
x:=length(b);
If a[1]=b[x] then write(‘Trung nhau’)
else write(‘Khac nhau’)
3. Xử lí xâu
* Kí tự cuối cùng của xâu B: B[x] trong đó x là độ dài của xâu B
* Kí tự đầu tiên của xâu A: A[1]
x: byte
Readln
End.
Quan sát sách giáo khoa trang 71, chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu đó nhưng được viết theo thứ tự ngược lại.
Quan sát sách giáo khoa trang 72, chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu thu được từ nó bởi việc loại bỏ các dấu cách nếu có.
* Khởi tạo xâu rỗng.
* Lần lượt duyệt qua tất cả các phần tử của xâu vứa nhập. Nếu phần tử dược duyệt khác dấu cách thì bổ sung vào xâu rỗng.
Ví dụ:
Xâu ban đầu: ‘Chuong trinh Pascal’
Kết quả ra màn hình: ‘ChuongtrinhPascal’
Thuật toán:
Quan sát sách giáo khoa trang 72, chương trình nhập vào từ bàn phím xâu kí tự s1, tạo xâu s2 gồm tất cả các chữ số có trong s1 (giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng) và đưa kết quả ra màn hình.
DẶN DÒ
1. Thực hành “bài tập vả thực hành 5” _Trang 73 _ Sách giáo khoa.
2. Thực hiện bài tập 10 _ trang 80 _Sách Giáo khoa
Thực hiện tháng 02 năm 2008
E_mail: [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Hữu Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)