Bài 12. Kiểu xâu
Chia sẻ bởi Phan Chí Hiếu |
Ngày 10/05/2019 |
94
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Kiểu xâu thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ!
Lớp 11A1
Trường THPT Trần Hưng Đạo
Trần Vũ Quốc Nguyên
Tổ Toán-Tin
Bài 12: KIỂU XÂU (T1)
Giới thiêu về kiểu xâu:
a.Khái niệm:
-Kiểu dữ liệu xâu là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII, mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu. Số lượng kí tự trong một xâu được gọi là độ dài của xâu. Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng
Ví dụ: Các xâu kí tự đơn giản
‘Lop 11A1’ ‘TRUONG TRAN HUNG DAO’
-Có thể xem xâu như là mảng một chiều mà mỗi phần tử là một kí tự. Các kí tự của xâu được đánh số thứ tự, thường bắt đầu từ 1
b.Các quy tắc, cách thức cho phép xác định kiểu xâu:
2.Khai báo:
Var:String[ độ dài lớn nhất của xâu ];
a.Cú pháp:
Hoặc
Var:String;
Var Hoten:String[26]
Trong đó:
Hoten:
Ví dụ:
String[26]:
Là tên biến xâu
Độ dài lớn nhất của xâu Hoten là 26 kí tự
b.Cách tham chiếu đến từng phần tử của xâu
Tên biến xâu[chỉ số]
S=‘Lop 11A1’
S[7]=
S[7]=‘A’
3.Các thao tác xử lí xâu:
a.Phép ghép xâu:
Ví dụ:
‘Mang Yang’ + ‘-’ + ‘Gia Lai’
Kết quả nhận được là xâu: ‘Mang Yang-Gia Lai’
Kết quả ta nhận là gì
Ví dụ:
b.Các phép so sánh xâu:
Ta có những phép so sánh nào đối với xâu
?
Bao gồm: =, <>, <, >, <=, >=, có độ ưu tiên thấp hơn phép ghép xâu và tuân theo hai quy tắc sau:
Xâu A là lớn hơn xâu B nếu như kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.
Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A là nhỏ hơn B
Ví dụ: Hãy điền các dấu so sánh giữa các xâu sau đây:
‘Mang Yang’
‘Mang Yang Gia Lai’
‘Mang Yang’
‘Mang Yang’
‘Anh’
‘Ba’
>
=
<
c.Một số thủ tục và hàm chuẩn được sử dụng trong kiểu dữ liệu xâu:
* Thủ tục Delete(st,vt,n) thực hiện việc xóa n kí tự của biến xâu st bắt đầu từ vị trí vt
Cho giá trị của xâu X là ‘Lop 11A1’, sau thao tác delete(X,4,5) giá trị của X là gì
Giá trị của xâu X là ‘Lop’
Ví dụ:
*Thủ tục insert(s1,s2,vt) chèn xâu s1 vào xâu s2 bắt đầu ở vị trí vt
Ví dụ:
insert(‘THPT Tran Hung Dao’,X,14);
*Hàm Copy(S,vt,N) tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S
Ví dụ: Giá trị của xâu X là ‘May tinh cua toi’, thực hiện thao tác tạo ra một xâu S có giá trị là ‘May tinh’.
S:=Copy(X,1,8)
*Hàm Length(S) cho giá trị là độ dài của xâu S
Ví dụ:
Giá trị của xâu X là ‘May tinh’, hãy cho biết kết quả trả về sau khi thực hiện length(X)
Length(X)=8
*Hàm Pos(s1,s2) cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.
Ví dụ:
Cho s1=‘Gia Lai’; s2=‘Mang Yang Gia Lai’
Pos(s1,s2)=11
Pos(s1,s2)=
*Hàm upcase(ch) cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong ch
Ví dụ: Cho xâu S có giá trị là ‘Lop 11a1’
Hãy dùng hàm upcase() để chuyển kí tự ‘a’ trong xâu s sang kí tự ‘A’
Upcase(s[7])=‘A’
Ví dụ: Sử dụng thủ tục insert(), lập chương trình để chèn xâu s1=‘ PC ’ vào xâu s2=‘IBM486’ và sau đó in ra màn hình xâu s2 là ‘IBM PC 486’
Program insert;
Uses crt;
Var s1,s2:string[30];
Begin
clrscr;
s1:=‘ PC ‘; s2:=‘IBM486’; insert(s1,s2,4);
writeln(‘xau s2 sau khi chen xau s1 vao la:’);
writeln(s2);
readln;
End.
Lớp 11A1
Trường THPT Trần Hưng Đạo
Trần Vũ Quốc Nguyên
Tổ Toán-Tin
Bài 12: KIỂU XÂU (T1)
Giới thiêu về kiểu xâu:
a.Khái niệm:
-Kiểu dữ liệu xâu là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII, mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu. Số lượng kí tự trong một xâu được gọi là độ dài của xâu. Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng
Ví dụ: Các xâu kí tự đơn giản
‘Lop 11A1’ ‘TRUONG TRAN HUNG DAO’
-Có thể xem xâu như là mảng một chiều mà mỗi phần tử là một kí tự. Các kí tự của xâu được đánh số thứ tự, thường bắt đầu từ 1
b.Các quy tắc, cách thức cho phép xác định kiểu xâu:
2.Khai báo:
Var
a.Cú pháp:
Hoặc
Var
Var Hoten:String[26]
Trong đó:
Hoten:
Ví dụ:
String[26]:
Là tên biến xâu
Độ dài lớn nhất của xâu Hoten là 26 kí tự
b.Cách tham chiếu đến từng phần tử của xâu
Tên biến xâu[chỉ số]
S=‘Lop 11A1’
S[7]=
S[7]=‘A’
3.Các thao tác xử lí xâu:
a.Phép ghép xâu:
Ví dụ:
‘Mang Yang’ + ‘-’ + ‘Gia Lai’
Kết quả nhận được là xâu: ‘Mang Yang-Gia Lai’
Kết quả ta nhận là gì
Ví dụ:
b.Các phép so sánh xâu:
Ta có những phép so sánh nào đối với xâu
?
Bao gồm: =, <>, <, >, <=, >=, có độ ưu tiên thấp hơn phép ghép xâu và tuân theo hai quy tắc sau:
Xâu A là lớn hơn xâu B nếu như kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.
Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A là nhỏ hơn B
Ví dụ: Hãy điền các dấu so sánh giữa các xâu sau đây:
‘Mang Yang’
‘Mang Yang Gia Lai’
‘Mang Yang’
‘Mang Yang’
‘Anh’
‘Ba’
>
=
<
c.Một số thủ tục và hàm chuẩn được sử dụng trong kiểu dữ liệu xâu:
* Thủ tục Delete(st,vt,n) thực hiện việc xóa n kí tự của biến xâu st bắt đầu từ vị trí vt
Cho giá trị của xâu X là ‘Lop 11A1’, sau thao tác delete(X,4,5) giá trị của X là gì
Giá trị của xâu X là ‘Lop’
Ví dụ:
*Thủ tục insert(s1,s2,vt) chèn xâu s1 vào xâu s2 bắt đầu ở vị trí vt
Ví dụ:
insert(‘THPT Tran Hung Dao’,X,14);
*Hàm Copy(S,vt,N) tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S
Ví dụ: Giá trị của xâu X là ‘May tinh cua toi’, thực hiện thao tác tạo ra một xâu S có giá trị là ‘May tinh’.
S:=Copy(X,1,8)
*Hàm Length(S) cho giá trị là độ dài của xâu S
Ví dụ:
Giá trị của xâu X là ‘May tinh’, hãy cho biết kết quả trả về sau khi thực hiện length(X)
Length(X)=8
*Hàm Pos(s1,s2) cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.
Ví dụ:
Cho s1=‘Gia Lai’; s2=‘Mang Yang Gia Lai’
Pos(s1,s2)=11
Pos(s1,s2)=
*Hàm upcase(ch) cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong ch
Ví dụ: Cho xâu S có giá trị là ‘Lop 11a1’
Hãy dùng hàm upcase() để chuyển kí tự ‘a’ trong xâu s sang kí tự ‘A’
Upcase(s[7])=‘A’
Ví dụ: Sử dụng thủ tục insert(), lập chương trình để chèn xâu s1=‘ PC ’ vào xâu s2=‘IBM486’ và sau đó in ra màn hình xâu s2 là ‘IBM PC 486’
Program insert;
Uses crt;
Var s1,s2:string[30];
Begin
clrscr;
s1:=‘ PC ‘; s2:=‘IBM486’; insert(s1,s2,4);
writeln(‘xau s2 sau khi chen xau s1 vao la:’);
writeln(s2);
readln;
End.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Chí Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)