Bài 12. Kiểu xâu
Chia sẻ bởi Vũ Văn Tiệp |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Kiểu xâu thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯờNG THPT GIA LộC II
liệt nhiệt chào mừng quý thầy cô
về dự tiết hhhg lớp 11a9
Giáo viên: Vũ Văn Tiệp
kiểm tra bài cũ
?
Câu 1: Viết cú pháp khai báo mảng một chiều và cho ví dụ?
C1: Khai báo trực tiếp:
Var
C2: Khai báo gián tiếp:
Type
Var
Ví dụ:
Var A:array[1..365] of integer;
Câu 2: Viết cú pháp khai báo mảng hai chiều và cho ví dụ?
C1: Khai báo trực tiếp:
Var
C2: Khai báo gián tiếp:
Type
Var
Ví dụ:
Var B:array[1..9,1..10] of integer;
Bài 12. Kiểu xâu
Nội dung
Tiết 1
Tiết 1
Tiết 1
Tiết 2
Khái niệm kiểu xâu
1/ Khai báo
2/ Các thao tác xử lí xâu
3/ Một số ví dụ
Tiết 1
Các quy tắc xác định xâu.
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
Khái niệm
Xâu là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII.
Mỗi kí tự là một phần tử của xâu.
Số lượng kí tự trong xâu là độ dài của xâu.
Xâu có độ dài bằng 0 gọi xâu rỗng.
Khái niệm:
B
1 2 3 4 5 6 7 8
Ví dụ:
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
Khái niệm
các quy tắc xác định xâu
B
1 2 3 4 5 6 7 8
Ví dụ:
A
? Tên kiểu xâu;
? Cách khai báo biến xâu;
? Số lượng kí tự của xâu;
? Các phép toán thao tác với xâu;
Cách tham chiếu tới phần tử của xâu có dạng
B
8
Quy tắc
B[7]
-> ‘A’
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
1/Khai báo
Cú pháp:
Ví dụ Var hoten: String[26];
diachi: String;
Khái niệm
Quy tắc
1/Khai báo
Cho biết độ dài biến xâu hoten?
Ý nghĩa: Tên dành riêng String dùng để mô tả dữ liệu kiểu xâu.
Độ dài lớn nhất của xâu không vượt quá 255 kí tự nằm trong [ và ].
Var
Cho biết độ dài biến xâu diachi?
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
2/Các thao
tác xử lí xâu
Khái niệm
Quy tắc
1/Khai báo
2/Các thao tác xử lí xâu
a) Phép ghép xâu: kí hiệu là + được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâu.
Ví dụ: ‘Xin chao’ + ‘ lop 11A9’
=> ‘Xin chao lop 11A9’
Chương trình:
Var st: string;
Begin
st:=‘Xin chao’ + ‘lop 11A9’;
write(st);
readln;
End.
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
2/Các thao
tác xử lí xâu
Khái niệm
Quy tắc
1/Khai báo
2/Các thao tác xử lí xâu
b) Các phép so sánh:
=; <>; <; <=; >; >=
c) Thủ tục DELETE
Cú pháp: DELETE(st,vt,n)
Ý nghĩa: Xóa n kí tự trong xâu st bắt đầu từ vị trí vt
Ví dụ:
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
2/Các thao
tác xử lí xâu
Khái niệm
Quy tắc
1/Khai báo
2/Các thao tác xử lí xâu
d) Thủ tục INSERT
Cú pháp: INSERT(s1,s2,vt)
Ý nghĩa: Chèn xâu s1 vào xâu s2 bắt đầu ở vị trí vt.
Ví dụ:
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
2/Các thao
tác xử lí xâu
Khái niệm
Quy tắc
1/Khai báo
2/Các thao tác xử lí xâu
e) Hàm COPY
Cú pháp: COPY(st,vt,n)
Ý nghĩa: Sao chép n kí tự trong xâu st bắt đầu từ vị trí vt.
Ví dụ:
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
2/Các thao
tác xử lí xâu
Khái niệm
Quy tắc
1/Khai báo
2/Các thao tác xử lí xâu
f) Hàm LENGTH
Cú pháp: LENGTH(st)
Ý nghĩa: Cho giá trị là độ dài của xâu st.
Ví dụ:
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
2/Các thao
tác xử lí xâu
Khái niệm
Quy tắc
1/Khai báo
2/Các thao tác xử lí xâu
g) Hàm POS
Cú pháp: POS(s1,s2)
Ý nghĩa: Cho biết vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.
Ví dụ:
Bµi 12. KiÓu x©u (T1)
Nội dung
2/Các thao
tác xử lí xâu
Khái niệm
Quy tắc
1/Khai báo
2/Các thao tác xử lí xâu
h) Hàm UPCASE
Cú pháp: UPCASE(ch)
Ý nghĩa: cho chữ cái in hoa tương ứng với chữ cái trong ch.
Ví dụ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Tiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)