Bài 12. Kiểu xâu
Chia sẻ bởi Trần Văn Nghĩa |
Ngày 10/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Kiểu xâu thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: trần văn nghĩa
trường THpt cẩm lý - lục nam - bắc giang
Bài Giảng
BàI 12 - KIểU XÂU
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
HộI thi
tiết 29
1. Khái niệm
Ví dụ:
- Các xâu kí tự đơn giản
` BAC GIANG `
` Nguyen Van Bom `
` 29 - Ha Noi `
Xâu 1:
Xâu 2:
Xâu 3:
- Xâu là một dãy ký tự trong bảng mã ASCII
- Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
- Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
- Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
- Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.
- Chỉ số phần tử trong xâu thường được đánh số là 1.
- Trong ngôn ngữ Pacal, tham chiếu tới phần tử thường được viết :[chỉ số]
1. Khái niệm
1. Khái niệm
1 2 3 4 5 6 7
Khi tham chiếu đến kí tự thứ 5 của xâu ta viết S[5].
Kết quả: S[5]=
Ví dụ:
? Độ dài của xâu (số kí tự trong xâu) là:
H
7
`H`
? Chỉ số phần tử trong xâu thường được đánh số là 1.
? Tên xâu: S;
S
2. Khai báo biến xâu
Pascal sử dụng từ khóa STRING để khai báo xâu. Độ dài tối đa của xâu được viết trong [ ] sau từ khóa STRING. Khai báo như sau:
Var : String[độ dài lớn nhất của xâu];
Ví dụ:
Var Ten : String[10] ;
Ho_dem : String[50] ;
Que : String ;
Chú ý:
- Nếu không khai báo độ dài tối đa cho biến xâu kí tự thì độ dài ngầm định của xâu là 255.
- Độ dài lớn nhất của xâu là 255 ký tự.
- Hằng xâu kí tự được đặt trong cặp nháy đơn ` `.
2. Khai báo biến xâu
3. Các thao tác xử lý xâu
+ Phép ghép xâu : Kí hiệu bằng dấu cộng +
a. Biểu thức xâu: Là biểu thức trong đó các toán hạng là các biến xâu, biến kí tự.
+ Phép so sánh: <, <=, >, >=, = , <>, Pascal tự động so sánh lần lượt từ kí tự từ trái sang phải.
Ví dụ: `AB` < `AC`, `ABC` > `ABB` , `ABC` <`ABCD`
Ví dụ: `Ha` + ` Noi` ? `Ha Noi`
`Ha Noi` > `Ha Nam`
`Xau` < `Xau ki tu`
- Xâu A = B nếu chúng giống hệt nhau.
- Xâu A > B nếu:
+ Kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng ở xâu A có mã ASCII lớn hơn ở xâu B.
+ Xâu B là đoạn đầu của xâu A.
`Tin hoc` = `Tin hoc`
b. Các thủ tục và hàm chuẩn xử lí xâu
S1=`1` S2=`Hinh .2`
Insert(s1,s2,6)
? `Hinh 1.2`
Chèn xâu S1 vào xâu S2 bắt đầu từ vị trí vt.
2. Insert(S1,S2,vt)
S = `Song Hong`
Delete(S,1,5)
? `Hong`
Xoá n kí tự của xâu S bắt đầu từ vị trí vt.
1. Delete(S,vt,n)
3. Các thao tác xử lý xâu
b. Các thủ tục và hàm chuẩn xử lí xâu
3. Các thao tác xử lý xâu
Ch=`a`
UPCase(ch) = `A`
Chuyển kí tự ch thành chữ hoa
4. UPCase(ch)
S1=`1` S2=`Hinh 1.2`
Pos(S1,S2) = 6
Cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu S1 trong xâu S2
3. Pos(S1,S2)
S = `Xin chao`
Length(S) = 8
Cho giá trị là độ dài của xâu S
2. Length(S)
S = `Tin hoc`
Copy(S,5,3)= `hoc`
Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S
1. Copy(S,vt,n)
Ví dụ 1: Nhập xâu S từ bàn phím. In xâu vừa nhập ra màn hình
4. Một số ví dụ
1. Khai báo xâu
Var S: string;
2. Nhập xâu
Readln;
End.
Begin
Write(‘Nhap xau S:’);
Readln(S);
Writeln(‘Xau vua nhap la:’,S);
3. In xâu ra màn hình
? Thông qua bài học hôm nay các em cần nắm được các kiến thức sau:
Khai báo biến xâu:
Var : String[độ dài lớn nhất của xâu];
- Nhập xuất giá trị cho biến xâu: read/readln(); write/writeln();
- Tham chiếu đến từng ký tự trong xâu:[chỉ số]
- Phép ghép xâu: ký hiệu là +, được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâu.
- Các phép so sánh: =, <>, >, <, <=, >=: thực hiện việc so sánh hai xâu.
- Xem lại bài và học thuộc khái niệm và cấu trúc.
- Lấy 2 ví dụ về khai báo kiểu xâu.
- Xem phần kiến thức lý thuyết còn lại trong bài, bao gồm các hàm và thủ tục liên quan đến xâu, SGK - trang 70 - 71.
Bài tập về nhà
Bài học kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô
cùng các em!
trường THpt cẩm lý - lục nam - bắc giang
Bài Giảng
BàI 12 - KIểU XÂU
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
HộI thi
tiết 29
1. Khái niệm
Ví dụ:
- Các xâu kí tự đơn giản
` BAC GIANG `
` Nguyen Van Bom `
` 29 - Ha Noi `
Xâu 1:
Xâu 2:
Xâu 3:
- Xâu là một dãy ký tự trong bảng mã ASCII
- Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
- Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
- Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
- Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.
- Chỉ số phần tử trong xâu thường được đánh số là 1.
- Trong ngôn ngữ Pacal, tham chiếu tới phần tử thường được viết :
1. Khái niệm
1. Khái niệm
1 2 3 4 5 6 7
Khi tham chiếu đến kí tự thứ 5 của xâu ta viết S[5].
Kết quả: S[5]=
Ví dụ:
? Độ dài của xâu (số kí tự trong xâu) là:
H
7
`H`
? Chỉ số phần tử trong xâu thường được đánh số là 1.
? Tên xâu: S;
S
2. Khai báo biến xâu
Pascal sử dụng từ khóa STRING để khai báo xâu. Độ dài tối đa của xâu được viết trong [ ] sau từ khóa STRING. Khai báo như sau:
Var
Ví dụ:
Var Ten : String[10] ;
Ho_dem : String[50] ;
Que : String ;
Chú ý:
- Nếu không khai báo độ dài tối đa cho biến xâu kí tự thì độ dài ngầm định của xâu là 255.
- Độ dài lớn nhất của xâu là 255 ký tự.
- Hằng xâu kí tự được đặt trong cặp nháy đơn ` `.
2. Khai báo biến xâu
3. Các thao tác xử lý xâu
+ Phép ghép xâu : Kí hiệu bằng dấu cộng +
a. Biểu thức xâu: Là biểu thức trong đó các toán hạng là các biến xâu, biến kí tự.
+ Phép so sánh: <, <=, >, >=, = , <>, Pascal tự động so sánh lần lượt từ kí tự từ trái sang phải.
Ví dụ: `AB` < `AC`, `ABC` > `ABB` , `ABC` <`ABCD`
Ví dụ: `Ha` + ` Noi` ? `Ha Noi`
`Ha Noi` > `Ha Nam`
`Xau` < `Xau ki tu`
- Xâu A = B nếu chúng giống hệt nhau.
- Xâu A > B nếu:
+ Kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng ở xâu A có mã ASCII lớn hơn ở xâu B.
+ Xâu B là đoạn đầu của xâu A.
`Tin hoc` = `Tin hoc`
b. Các thủ tục và hàm chuẩn xử lí xâu
S1=`1` S2=`Hinh .2`
Insert(s1,s2,6)
? `Hinh 1.2`
Chèn xâu S1 vào xâu S2 bắt đầu từ vị trí vt.
2. Insert(S1,S2,vt)
S = `Song Hong`
Delete(S,1,5)
? `Hong`
Xoá n kí tự của xâu S bắt đầu từ vị trí vt.
1. Delete(S,vt,n)
3. Các thao tác xử lý xâu
b. Các thủ tục và hàm chuẩn xử lí xâu
3. Các thao tác xử lý xâu
Ch=`a`
UPCase(ch) = `A`
Chuyển kí tự ch thành chữ hoa
4. UPCase(ch)
S1=`1` S2=`Hinh 1.2`
Pos(S1,S2) = 6
Cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu S1 trong xâu S2
3. Pos(S1,S2)
S = `Xin chao`
Length(S) = 8
Cho giá trị là độ dài của xâu S
2. Length(S)
S = `Tin hoc`
Copy(S,5,3)= `hoc`
Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S
1. Copy(S,vt,n)
Ví dụ 1: Nhập xâu S từ bàn phím. In xâu vừa nhập ra màn hình
4. Một số ví dụ
1. Khai báo xâu
Var S: string;
2. Nhập xâu
Readln;
End.
Begin
Write(‘Nhap xau S:’);
Readln(S);
Writeln(‘Xau vua nhap la:’,S);
3. In xâu ra màn hình
? Thông qua bài học hôm nay các em cần nắm được các kiến thức sau:
Khai báo biến xâu:
Var
- Nhập xuất giá trị cho biến xâu: read/readln(); write/writeln();
- Tham chiếu đến từng ký tự trong xâu:
- Phép ghép xâu: ký hiệu là +, được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâu.
- Các phép so sánh: =, <>, >, <, <=, >=: thực hiện việc so sánh hai xâu.
- Xem lại bài và học thuộc khái niệm và cấu trúc.
- Lấy 2 ví dụ về khai báo kiểu xâu.
- Xem phần kiến thức lý thuyết còn lại trong bài, bao gồm các hàm và thủ tục liên quan đến xâu, SGK - trang 70 - 71.
Bài tập về nhà
Bài học kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô
cùng các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)