Bài 12. Kiểu xâu

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bồng | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Kiểu xâu thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

Tập thể lớp 11A2
Xin kính chào qúy thầy (cô) đến dự giờ và thăm lớp chúng em!
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em hãy khai báo một biến mảng một chiều có tên là KT gồm 255 phần tử, mã mỗi phần tử của mảng thuộc kiểu kí tự.
Đáp án: Var KT: array[1..255] of char;
Kiểm tra bài cũ.
Chương IV:
KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC
Bài 12:
Kiểu xâu (2 tiết)
Bài mới
Chương IV:
KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC
Bài 12:
Kiểu xâu (2 tiết)
TIẾT 1
Bài 12: Kiểu xâu.
I. Khái niệm xâu:
Xâu là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII, mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
Ta có thể xem xâu như mảng một chiều mà mỗi phần tử là một kí tự. Các kí tự của xâu được đánh số thứ tự, thường bắt đầu từ 1.
? Dựa vào SGK em hãy cho biết xâu là gì ?
Bài 12: Kiểu xâu.
I. Khái niệm xâu:
? Em hãy cho biết các ngôn ngữ lập trình, đều có quy tắc, cách thức cho phép xác định những yếu tố nào?
- Tên kiểu xâu
- Cách khai báo biến xâu
- Số lượng ký tự của xâu
- Các phép toán thao tác với xâu
- Các tham chiếu tới phần tử của xâu.
Bài 12: Kiểu xâu.
I. Khái niệm xâu:
Ví dụ:
B
1 2 3 4 5 6 7
Tên xâu:
B
Số lượng kí tự của xâu:
7
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i của xâu, ta viết: [i]
B[3]=‘A’
B[4]=‘ ’
B[6]=‘a’
Bài 12: Kiểu xâu.
II. Khai báo xâu:
Cú pháp: Var : string[độ dài lớn nhất của xâu];
Ví dụ:
? Em hãy khai báo một biến xâu có tên là X1 và có độ dài tối đa là 10.
Var X1: String[10];
? Em hãy khai báo một biến xâu có tên là X2 và có độ dài tối đa là 255.
Var X2: String[255];
hoặc Var X2: String;
Lưu ý: Trong mô tả xâu có thể bỏ qua phần khai báo độ dài, khi đó độ dài lớn nhất của xâu sẽ được ngầm định là 255.
Bài 12: Kiểu xâu.
III. Các thao tác xử lý xâu:
1. Phép ghép xâu:
Phép ghép xâu được dùng để ghép nhiều xâu thành một xâu.
Ví dụ:
‘Viet’+’Nam’ = ‘VietNam’
‘Viet’+’ Nam’ = ‘Viet Nam’
? Em hãy cho biết hai xâu trên khác khác nhau như thế nào ?
Bài 12: Kiểu xâu.
III. Các thao tác xử lý xâu:
2. Phép gán giá trị cho một biến xâu:
Cú pháp: :=;
Ví dụ:
S1:=‘Hoang Anh Gia Lai’;
S2:=‘Cau lac bo’ + S1;
S3:=Xuan Mau Ty;
Lưu ý: Trong khi soạn thảo một chương trình, khi viết một xâu kí tự, ta phải viết xâu kí tự đó giữa hai dấu nháy đơn. Nhưng khi chạy chương trình, để nhậo giá trị của một xâu, ta chỉ cần gõ các kí tự thuộc xâu đó.
? Em hãy chỉ ra xâu sai trong ba xâu trên? Vì sao?
Bài 12: Kiểu xâu.
III. Các thao tác xử lý xâu:
3. Phép toán so sánh:
=, <>, <, <=, >, >=
Quy ước:
Hai xâu A và B bằng nhau nếu chúng giống hệt nhau.
Ví dụ:
‘PleiKu’=‘PleiKu’ nhưng ‘PleiKu’<>’Pleuku’
Xâu A lớn hơn xâu B nếu:
Kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng ở xâu A có mã ASCII lớn hơn ở xâu B.
Xâu B là đoạn đầu của xâu A.
Ví dụ:
‘Ha Noi’<‘Ha noi’
‘Anh Muoi’>‘Anh Ba’
‘Thu do’ <‘Thu do Ha Noi’
1
Củng cố kiến thức(tiết 1)
2
Củng cố kiến thức(tiết 1)
3
Củng cố kiến thức(tiết 1)
Tiết học hôm nay đến đây là hết rồi!
Tập thể lớp 11A2 cảm ơn các thầy cô đến dự giờ lớp chúng em!
Tiết học hôm nay đến đây là hết rồi!
Tập thể lớp 11A2 cảm ơn các thầy cô đã đến dự giờ lớp chúng em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)