Bài 12. Kiểu xâu

Chia sẻ bởi Hòang Khải Ân | Ngày 10/05/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Kiểu xâu thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

BÀI 12: KIỂU XÂU
Nhóm 1
Một số khái niệm:
Xâu là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII .
Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu .
Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .
Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu .
Chỉ số phần tử trong xâu thường được đánh số là 1 .
Trong ngôn ngữ Pacal, tham chiếu tới phần tử thường được viết :
[chỉ số]
1.Khai báo kiểu dữ liệu xâu
Để khai báo kiểu dữ liệu xâu, Pascal dùng tên riêng STRING. Độ dài tối đa của xâu được viết trong [ ] sau từ khóa STRING . Khai báo như sau :
VAR : STRING [độ dài lớn nhất của xâu];
Ví dụ: Var hoten : string [26];
Ta cũng có thể khai báo
var hoten : string [];
Khi đó độ dài lớn nhất của xâu được ngầm định là 255.
Chú ý: Hằng xâu kí tự được đặt trong cặp nháy đơn‘ ’.
2. Các thao tác xử lí xâu
Tham chiếu tới phần tử của xâu được xác định bởi tên xâu và chỉ số đặt trong [].
Các kí tự được đánh số bắt đầu từ 1.Có thể xem xâu là mảng một chiều mà mỗi phần tử là một kí tự.
Với dữ liệu kiểu xâu có thế thực hiện phép toán ghép xâu và phép toán quan hệ
Phép ghép xâu (kí hiệu là +): ‘Ha’ + ’Noi’ +’-’+’viet Nam’ cho xâu kết quả là: ‘Ha Noi – Viet Nam’.
Các phép so sánh =, <>, <, >, <=, >= Pascal tự động so sánh lần lượt từ kí tự từ trái sang phải.Ví dụ : ‘may tinh’ < ‘may tinh cua toi’, ‘tin hoc’ = ‘tin hoc’.
Một số thủ tục chuẩn dùng để xử lí xâu :

Delete(st, vt, n) : xoá n kí tự của xâu st từ vị trí vt
Inser(s1, s2, vt) : chèn xâu s1 vào xâu s2 bắt đầu ở vị trí vt.
Val(St,x,m) Đổi giá trị xâu St thành số ghi giá trị vào biến X, nếu không đổi được thì vị trí gây lỗi ghi trong m, nếu đổi thành công thì m = 0
Str(X,St) chuyển số X thành xâu kí tự lưu trong St
Một số hàm chuẩn :
Copy(St,vt,n) sao chép từ xâu St n kí tự từ vị trí vt .
Length(s): cho giá trị là độ dài xâu s.
Pos (s1, s2): cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.
Upcase(ch): cho chữ cái viết hoa ứng với chữ cái trong ch
Pos(S1,S2): tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của S1 trong S2 .
Length(St): cho độ dài xâu St .
Upcase(ch): cho chữ cái viết hoa tương ứng với chữ thường trong ch .
CHR(X): cho kí tự có mã X trong bảng mã ASCII .
Ord(ch): cho mã của kí tự ch trong bảng mã .
3.Ví dụ

Ví dụ 1:

Viết chương trình nhập tên của hai người vào hai biến xâu từ bàn phím, đưa ra màn hình xâu dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau .
Ví dụ 1
Program vidu1;
User crt;
Var
a, b: string;
Begin
Clrscr;
Write(‘nhap ho ten thu nhat: ’);
Readln(a);
Write(‘nhap ho ten thu hai: ’);
Readln(b);
If length(a) > length(b) then write (a)
Else write(b);
readln
End.
Ví dụ 2(VD3 SGK)


Nhập 1 xâu, viết ra màn hình xâu đó theo thứ tự ngược lại của các ký tự trong xâu đó.
Ví dụ 2:
Program VD2;
Uses crt ;
Var a : String ; i,k : Byte ;
Begin
Clrscr ;
Write(`Nhap xau : `) ;
Readln(a) ;
k:= length(a) ;{xac dinh do dai xau}
For i:=k downto 1 do
Write(a[i]) ;
Readln
End .
Ví dụ 3 (VD 4 SGk):


Viết chương trình nhập xâu từ bàn phím đưa ra màn hình xâu thu được sau khi đã loại bỏ các dấu cách.
Ví dụ 3
Progam VD3;
User crt;
Var a,b: string;
k, i, : byte;
Begin
Write (‘nhap xau :’); readln (a);
k:=length(a) ;
b:= ‘ ‘ ; (* Khoi tao xau rong * )
for i:= 1 to k do
If a[i]<>‘ ’ then b:=b+a[i];
Writeln(‘ket qua: ’,x);
readln
End.
Để hiểu căn kẻ các bạn có thể đọc thêm các ví dụ trong sách giáo khoa bài 12.
Bài học kết thúc tại đây
Xin cảm ơn các bạn đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hòang Khải Ân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)