Bài 12. Hô hấp ở thực vật
Chia sẻ bởi Vũ Thu Trang |
Ngày 09/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Hô hấp ở thực vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1
Phân tích ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp? So sánh thực vật C3 và C4 về điểm bù CO2 và điểm bão hòa ánh sáng?
Câu 2
Chỉ rõ câu sai:
Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ QH
Quang phổ AS có ảnh hưởng đến cường độ và phẩm chất QH
Trong môi trường nước, AS không thay đổi theo chiều sâu mà chỉ thay đổi theo thời gian ngày
Dưới tán rừng rậm chủ yếu là AS khuyếch tán, các tia đỏ giảm rõ rệt
Câu 3
Điểm bão hòa ánh sáng là gì:
Là trị số ánh sáng mà tại đó cường độ QH không tăng
Là điểm mà tại đó cây có hiệu suất quang hợp cao nhất
Là trị số ánh sáng khi cây có cường độ QH bằng cường độ hô hấp
Cả B và C
Sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới:
Quang năng
Hóa năng trong C6H12O6: khó sử dụng
Hóa năng trong ATP: dễ sử dụng
Công năng,
nhiệt năng
Bài 12. Hô hấp ở thực vật
Hô hấp ở thực vật
I. Khái quát về hô hấp ở thực vậi
II. Con đường hô hấp ở thực vật
III. Hô hấp sáng
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Khái niệm:
Nhận xét sự chuyển đổi năng lượng qua hô hấp, từ đó cho biết kháI niệm hô hấp?
Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng.
Trả lời
ở cấp độ TB: bào quan làm nhiệm vụ hô hấp là ti thể
ở cấp độ cơ thể: - ĐV có cơ quan hô hấp riêng
- TV không có cơ quan hô hấp riêng, tiến hành ở tất cả các cơ quan , đặc biệt là những cơ quan có hoạt động sinh lí manh như hạt đang nảy mầm, rễ, hoa, quả,.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Quan sát H12.1 trả lời các câu hỏi lệnh.
Câu 1. H.12.1A.
? Khi bơm hoạt động thì hiện tượng gì xảy ra? Tại sao ống bên phải bị vẩn đục?
Trả lời
Nước vôi vẩn đục chứng tỏ có CO2 từ bình tam giác chuyển sang. => hạt đang nảy mầm giải phóng CO2.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Trả lời
Trong ống mao dẫn lúc đầu có khí O2, hạt nảy mầm hấp thụ khí O2 , thể tích khí giảm làm cho giọt nước màu dịch chuyển về phía trái.
Câu 2. H.12.1B.
? Trong ống mao dẫn lúc đầu có gì? Tại sao giọt nước màu có thể di chuyển được?
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Câu 3. H12.1C
? Mùn cưa có tác dụng gì? Tại sao nhiệt độ trong bình tăng lên cao hơn so với nhiệt độ không khí?
Trả lời
Mùn cưa có tác dụng giữ nhiệt, hạt nảy mầm đã sinh ra nhiệt.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Qua 3 TN rút ra kết luận gì?
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
2. Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6H2O + NL (ATP + nhiệt)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Hô hấp ở rễ cung cấp NL cho quá trình hấp thụ khoáng chủ động, các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp làm tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào rễ.
Hô hấp tạo ra các axit hữu cơ cung cấp cho quá trình khử amin hoá tạo axit amin.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Hô hấp ở thực vật
Khái quát về hô hấp ở thực vật
II. Con đường hô hấp ở thực vật
Trả lời
Căn cứ vào sự có mặt của oxi trong quá trình phân giải, chia thành 2 con đường : con đường phân giải kị khí và con đường phân giải hiếu khí.
II. Con đường hô hấp ở thực vật
Cho biết hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn? Vị trí xảy ra mỗi giai đoạn ?
II. Con đường hô hấp ở thực vật
So sánh PG hiếu khí và PG kị khí?
Xác định tiêu chí để phân biệt?
II. Con đường hô hấp ở thực vật
II. Con đường hô hấp ở thực vật
II. Con đường hô hấp ở thực vật
Hô hấp ở thực vật
I. Khái quát về hô hấp ở thực vậi
II. Con đường hô hấp ở thực vật
III. Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
III.Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
Dựa vào SGK cho biết:
Đối tượng:
Vị trí:
Điều kiện:
Bản chất:
Hậu quả:
III.Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
Đối tượng: thực vật C3
Vị trí: xảy ra tại 3 bào quan lục lạp, peroxixom, ti thể
Điều kiện:
+ Cường độ AS cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều
+ Enzim Rubisco thể hiện hoạt tính Oxigenaza
Bản chất: hấp thụ O2, giảI phóng CO2 ở ngoài sáng
Hậu quả: lãng phí sản phẩm của quang hợp
III. Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
RiDP + O2
Rubisco
Glicolic + O2
Glixin
Glicolic
Glioxilic
Glixin
Xerin
Calvin
CO2
Lục lạp
Peroxixom
Ti thể
?
ánh sáng
So sánh năng suất của TV C3 và TV C4, giải thích?
VI. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
- Sản phẩm của QH (C6H12O6 và O2) là nguyên liệu của HH.
- Sản phẩm của HH (CO2 và H2O) là nguyên liệu cho QH. Các sắc tố QH, các chất trong chuỗi chuyền e, RiDP, ADP, NADP+, các axit hữu cơ trong chu trình C3 là các sản phẩm của HH.
VI. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
VI. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
Củng cố
Câu 1. Dựa vào kiến thức về hô hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường, hãy nêu một số biện pháp bảo vệ nông phẩm?
Mục đích: Giữ chất lượng và khối lượng nông phẩm bằng cách ngăn chặn những nhân tố có lợi cho hoạt động hô hấp.
Biện pháp:
+ Làm giảm hàm lượng nước: phơi khô, sấy khô
+ Giảm nhiệt độ: để nông phẩm nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh.
+ Tăng hàm lượngCO2 : bơm CO2 vào buồng bảo quản
Củng cố
Câu 2. Những loài TV sau đây: Hướng dương, thuốc lá, lúa mì, cây họ Đậu, củ cải đường, mía, ngô, loài nào không xảy ra hô hấp sáng? vì sao?
Câu 3: Chỉ ra câu đúng / sai, giải thích:
Phân giải hiếu khí bao gồm chu trình Crebs và hô hấp hiếu khí.
B. Hô hấp sáng có vai trò quan trọng đối với thực vật.
C. Lên men là một phản ứng thích nghi của thực vật trong điều kiện kị khí.
D. Hô hấp hiếu khí giảI phóng nhiều NL hơn lên men (gấp 19 lần)
Bài tập về nhà
Tìm hiểu các phương pháp bảo quản hoa quả tươi, giải thích cơ sở khoa học và ưu nhược điểm của các phương pháp đó?
2. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và phân giải hiếu khí:
Chu trình Crebs
B. Chuỗi chuyền electron
C. Đường phân
D. Tổng hợp axetyl - CoA
E. Khử axit piruvic thành axit lactic
Câu 1
Phân tích ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp? So sánh thực vật C3 và C4 về điểm bù CO2 và điểm bão hòa ánh sáng?
Câu 2
Chỉ rõ câu sai:
Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ QH
Quang phổ AS có ảnh hưởng đến cường độ và phẩm chất QH
Trong môi trường nước, AS không thay đổi theo chiều sâu mà chỉ thay đổi theo thời gian ngày
Dưới tán rừng rậm chủ yếu là AS khuyếch tán, các tia đỏ giảm rõ rệt
Câu 3
Điểm bão hòa ánh sáng là gì:
Là trị số ánh sáng mà tại đó cường độ QH không tăng
Là điểm mà tại đó cây có hiệu suất quang hợp cao nhất
Là trị số ánh sáng khi cây có cường độ QH bằng cường độ hô hấp
Cả B và C
Sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới:
Quang năng
Hóa năng trong C6H12O6: khó sử dụng
Hóa năng trong ATP: dễ sử dụng
Công năng,
nhiệt năng
Bài 12. Hô hấp ở thực vật
Hô hấp ở thực vật
I. Khái quát về hô hấp ở thực vậi
II. Con đường hô hấp ở thực vật
III. Hô hấp sáng
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Khái niệm:
Nhận xét sự chuyển đổi năng lượng qua hô hấp, từ đó cho biết kháI niệm hô hấp?
Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng.
Trả lời
ở cấp độ TB: bào quan làm nhiệm vụ hô hấp là ti thể
ở cấp độ cơ thể: - ĐV có cơ quan hô hấp riêng
- TV không có cơ quan hô hấp riêng, tiến hành ở tất cả các cơ quan , đặc biệt là những cơ quan có hoạt động sinh lí manh như hạt đang nảy mầm, rễ, hoa, quả,.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Quan sát H12.1 trả lời các câu hỏi lệnh.
Câu 1. H.12.1A.
? Khi bơm hoạt động thì hiện tượng gì xảy ra? Tại sao ống bên phải bị vẩn đục?
Trả lời
Nước vôi vẩn đục chứng tỏ có CO2 từ bình tam giác chuyển sang. => hạt đang nảy mầm giải phóng CO2.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Trả lời
Trong ống mao dẫn lúc đầu có khí O2, hạt nảy mầm hấp thụ khí O2 , thể tích khí giảm làm cho giọt nước màu dịch chuyển về phía trái.
Câu 2. H.12.1B.
? Trong ống mao dẫn lúc đầu có gì? Tại sao giọt nước màu có thể di chuyển được?
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Câu 3. H12.1C
? Mùn cưa có tác dụng gì? Tại sao nhiệt độ trong bình tăng lên cao hơn so với nhiệt độ không khí?
Trả lời
Mùn cưa có tác dụng giữ nhiệt, hạt nảy mầm đã sinh ra nhiệt.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Qua 3 TN rút ra kết luận gì?
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
2. Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6H2O + NL (ATP + nhiệt)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Hô hấp ở rễ cung cấp NL cho quá trình hấp thụ khoáng chủ động, các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp làm tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào rễ.
Hô hấp tạo ra các axit hữu cơ cung cấp cho quá trình khử amin hoá tạo axit amin.
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Hô hấp ở thực vật
Khái quát về hô hấp ở thực vật
II. Con đường hô hấp ở thực vật
Trả lời
Căn cứ vào sự có mặt của oxi trong quá trình phân giải, chia thành 2 con đường : con đường phân giải kị khí và con đường phân giải hiếu khí.
II. Con đường hô hấp ở thực vật
Cho biết hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn? Vị trí xảy ra mỗi giai đoạn ?
II. Con đường hô hấp ở thực vật
So sánh PG hiếu khí và PG kị khí?
Xác định tiêu chí để phân biệt?
II. Con đường hô hấp ở thực vật
II. Con đường hô hấp ở thực vật
II. Con đường hô hấp ở thực vật
Hô hấp ở thực vật
I. Khái quát về hô hấp ở thực vậi
II. Con đường hô hấp ở thực vật
III. Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
III.Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
Dựa vào SGK cho biết:
Đối tượng:
Vị trí:
Điều kiện:
Bản chất:
Hậu quả:
III.Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
Đối tượng: thực vật C3
Vị trí: xảy ra tại 3 bào quan lục lạp, peroxixom, ti thể
Điều kiện:
+ Cường độ AS cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều
+ Enzim Rubisco thể hiện hoạt tính Oxigenaza
Bản chất: hấp thụ O2, giảI phóng CO2 ở ngoài sáng
Hậu quả: lãng phí sản phẩm của quang hợp
III. Hô hấp sáng (Quang hô hấp)
RiDP + O2
Rubisco
Glicolic + O2
Glixin
Glicolic
Glioxilic
Glixin
Xerin
Calvin
CO2
Lục lạp
Peroxixom
Ti thể
?
ánh sáng
So sánh năng suất của TV C3 và TV C4, giải thích?
VI. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
- Sản phẩm của QH (C6H12O6 và O2) là nguyên liệu của HH.
- Sản phẩm của HH (CO2 và H2O) là nguyên liệu cho QH. Các sắc tố QH, các chất trong chuỗi chuyền e, RiDP, ADP, NADP+, các axit hữu cơ trong chu trình C3 là các sản phẩm của HH.
VI. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
VI. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
Củng cố
Câu 1. Dựa vào kiến thức về hô hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường, hãy nêu một số biện pháp bảo vệ nông phẩm?
Mục đích: Giữ chất lượng và khối lượng nông phẩm bằng cách ngăn chặn những nhân tố có lợi cho hoạt động hô hấp.
Biện pháp:
+ Làm giảm hàm lượng nước: phơi khô, sấy khô
+ Giảm nhiệt độ: để nông phẩm nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh.
+ Tăng hàm lượngCO2 : bơm CO2 vào buồng bảo quản
Củng cố
Câu 2. Những loài TV sau đây: Hướng dương, thuốc lá, lúa mì, cây họ Đậu, củ cải đường, mía, ngô, loài nào không xảy ra hô hấp sáng? vì sao?
Câu 3: Chỉ ra câu đúng / sai, giải thích:
Phân giải hiếu khí bao gồm chu trình Crebs và hô hấp hiếu khí.
B. Hô hấp sáng có vai trò quan trọng đối với thực vật.
C. Lên men là một phản ứng thích nghi của thực vật trong điều kiện kị khí.
D. Hô hấp hiếu khí giảI phóng nhiều NL hơn lên men (gấp 19 lần)
Bài tập về nhà
Tìm hiểu các phương pháp bảo quản hoa quả tươi, giải thích cơ sở khoa học và ưu nhược điểm của các phương pháp đó?
2. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và phân giải hiếu khí:
Chu trình Crebs
B. Chuỗi chuyền electron
C. Đường phân
D. Tổng hợp axetyl - CoA
E. Khử axit piruvic thành axit lactic
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)