Bài 12. Hô hấp ở thực vật

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thuý | Ngày 09/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Hô hấp ở thực vật thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 12
hô hấp ở thực vật
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp!
Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2011
Lớp 11 A4 tiết 4
Giáo viên: Nguyễn Thị Thuý
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu các khái niệm: Năng suất sinh học, năng suất kinh tế, Cho ví dụ minh hoạ.
2. Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.
Thực vật có hô hấp không?
Quan sát hình sau, giải thích tại sao ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục? Đã có hiện tượng gì xảy ra ở bình chứa hạt cây đang nảy mầm?
Không khí
Dung dịch KOH
Nước vôi
Hạt nảy mầm
Nước vôi
bị vẩn đục
Nờu hi?n tu?ng v� gi?i thớch. Thớ nghi?m ch?ng minh di?u gỡ?
Vôi xút
Hạt nảy mầm
0 1 2 3 4 5 6
ống mao dẫn
Giọt nước màu
Nờu v� gi?i thớch hi?n tu?ng sau. Thớ nghi?m ch?ng minh di?u gỡ?
Nhiệt kế
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật.
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá sinh học (dưới tác động của enzim) nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP
2. Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt
Từ các thí nghiệm trên hãy cho biết khi hạt nảy mầm đã xảy ra quá trình gì?
Hô hấp của thực vật xảy ra ở cơ quan nào?
Hô hấp của cơ thể thực vật xảy ra ở mọi tế bào, đặc biệt là những tế bào có hoạt động sinh lí mạnh
3. Vai trò hô hấp đối với cơ thể thực vật:
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.
- Cung cấp năng lượng ATP các hoạt động sống của cây.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguồn nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các chất khác trong cây.
Dựa vào phương trình hô hấp tổng quát và quan sát hình sau, nêu vai trò của hô hấp
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật.
2. Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
II. Các con đường hô hấp ở thực vật
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
Phân giải kị khí
Phân giải hiếu khí
Quan sát hình 12.2 hoàn thành nội dung phiếu học tập
Glucozơ
Axit Pyruvic
(2CH3COCOH)
Ty thể
+ O2
Rượu Etylic (2C2H5OH) + CO2
Hoặc
Axit lactic (C3H6O3)
6CO2
6H2O
36ATP
Phân Giải
kị khí
Trong
Tế bào
Chất
Phân giải
hiếu khí
Đường phân
2ATP
NADH
Lên men
Hô hấp hiếu khí
Quan sát hình 12.2
Có O2
Không có O2
II. Các con đường hô hấp ở thực vật
tế bào chất
Không cần ôxi
- Đường phân: Glucôzơ 2 axit piruvic + 2 ATP + NADH
- Lên men: NADH khử
Axit piruvic  rượu êtilic + CO2
Hoặc: Axit piruvic  axit lactic
Rượu êtilic và CO2 hoặc axit lactic
2ATP
NADH
tế bào chất  ti thể

+Đường phân:(tb chất): Glucôzơ2ATP + 2NADH + 2axit piruvic
+ Hô hấp hiếu khí (trong ti thể)
- Axit piruvicaxêtylCoA+CO2+NADH
- chu trình Crep: axêtylCoA CO2 + 2ATP + NADH + FADH2
- chuỗi chuyền êlectron:
NADH + FADH2 + O2  H2O + 34ATP
II. Các con đường hô hấp ở thực vật
H2O, CO2
38 ATP
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
II. Các con đường hô hấp ở thực vật
Hãy so sánh hiệu quả năng lượng ở 2 con đường hô hấp ở thực vật.
2. Phân giải kị khí xảy ra trong điều kiện nào? Điều gì xảy ra khi cây không phân giải hiếu khí mà phân giải kị khí?
3. Từ đặc điểm các con đường hô hấp ở thực vật, em cho biết để cây sinh trưởng, phát triển tốt, ta cần làm gì?
Các em thảo luận trong bàn trả lời các câu hỏi sau:
tế bào chất
tế bào chất ti thể
- Đường phân:
Glucôzơ 2 axit piruvic + 2ATP + 2NADH
- Lên men:
Axit piruvic  rượu êtilic + CO2
Hoặc: Axit piruvic  axit lactic
cần ôxi
Không cần ôxi
H2O, CO2
38 ATP
2ATP
Rượu êtilic và CO2 hoặc axit lactic
Đường phân:(tb chất): Glucôzơ2ATP + 2NADH + 2axit piruvic
Hô hấp hiếu khí (trong ti thể)
+ Axit piruvic axêtylCoA + CO2 +NADH
+ chu trình Crep: axêtylCoA CO2 +2ATP + NADH + FADH2
+ chuỗi chuyền êlectron:
NADH + FADH2 + O2  H2O + 34ATP
Hãy so sánh hiệu quả năng lượng ở 2 con đường hô hấp ở thực vật.
Phân giải kị khí xảy ra trong điều kiện nào? Điều gì xảy ra khi cây không phân giải hiếu khí mà phân giải kị khí?
Từ đặc điểm các con đường hô hấp ở thực vật, em cho biết để cây sinh trưởng, phát triển tốt, ta cần làm gì?
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
III. Hô hấp sáng
Khi cường độ ánh sáng cao, các loại thực vật sẽ có phản ứng gì?
Cường độ ánh sáng cao
Trong điều kiện trên, nhóm thực vật nào còn duy trì được hoạt động quang hợp, nhóm thực vật nào không?
Quang hợp mạnh
tạo ra lượng O2 lớn
nồng độ CO2 giảm thấp
Ri1,5DP
APG (C3)
Axit glicôlic(C2)
Axit glicôlic
Gli�xilic
Glixin
Sêrin
O2
CO2
L?c l?p
Per�xix�m
Ty th?
Ánh sáng
Hô hấp sáng là gì? Xảy ra trong điều kiện nào? Cơ chế? Địa điểm? Hậu quả? Loài thực vật nào có hô hấp sáng?
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 xảy ra ở ngoài sáng
Điều kiện: khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tích luỹ nhiều
Cơ chế: trong điều kiện trên, enzim cacbôxylaza biến đổi thành enzim ôxigenaza, ôxi hoá RiDP đến CO2 xảy ra trong 3 bào quan: lục lạp, perôxixôm, ti thể
Hậu quả: gây lãng phí sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP
Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3
Vì sao thực vật C3 có năng suất thấp hơn thực vật C4?
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
IV. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
1. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp
- Nguyên liệu của hô hấp là sản phẩm của quang hợp và ngược lại
- Quang hợp cung cấp nguyên liệu, tổng hợp enzim cho hô hấp. Ngược lại, hô hấp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho một số hoạt động của quang hợp
Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
IV. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường, các phương pháp bảo quản nông phẩm
1. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường
Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hô hấp ở thực vật. Vai trò của các yếu tố đó đối với hô hấp?
a) Nước: là môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá của hô hấp
b) Nhiệt độ: trong giới hạn về nhiệt của tế bào, tăng nhiệt độ lên thì tốc độ các phản ứng tăng
c) ôxi: cần cho hô hấp hiếu khí, là chất ôxi hoá nguyên liệu hô hấp
d) CO2: là sản phẩm của hô hấp, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp
a) Nước:
b) Nhiệt độ
c) ôxi
d) CO2
Hãy nêu một số biện pháp bảo quản nông sản được tốt
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
IV. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường, các phương pháp bảo quản nông phẩm
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường
? Để bảo quản nông sản tốt, không diễn ra quá trình hô hấp ta cần:
+ Làm giảm hàm lượng nước: phơi, sấy khô.
+ Bảo quản nơi khô, mát.
+ Có thể bom CO2 vào buồng bảo quản hoặc đậy thật kín dụng cụ bảo quản để giảm O2.
KẾT LUẬN
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
II. Con đường hô hấp ở thực vật
III. Hô hấp sáng
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt
1. Phân giải kị khí
Nơi xảy ra
Diễn biến chính
Sản phẩm và năng lượng
tế bào chất
đường phân và lên men
rượu êtilic hoặc axit lactic,
2 ATP
2. Phân giải hiếu khí
tế bào chất  ti thể
đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền elêctrôn
CO2 và nước,
38 ATP
Hấp thụ ôxi và thải CO2 ở ngoài sáng, tiêu tốn sản phẩm quang hợp và không tạo ATP
- Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc vào nhau
- Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường. Điều chỉnh các yếu tố môi trường để bảo quản nông sản
BÀI TẬP
1. Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là:
a/ Chuổi chuyền êlectron.
b/ Chu trình crep.
c/ Đường phân.
d/ Tổng hợp Axetyl – CoA.
2. Lên men tạo ra:
a/ Chỉ rượu êtylic.
b/ Rượu êtylic hoặc axit lactic.
c/ Chỉ axit lactic.
d/ Đồng thời rượu êtylic và axit lactic
3. Hô hấp ánh sáng xảy ra:
a/ Ở thực vật C4.
b/ Ở thực vật CAM.
c/ Ở thực vật C3.
d/ Ở thực vật C4 và thực vật CAM.
4. Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
a/ 32 ATP b/ 34 ATP. c/ 36 ATP. d/ 38ATP
BÀI TẬP
5. Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
a/ Ở rễ b/ Ở thân. c/ Ở lá
d/ Tất cả các cơ quan của cơ thể.
6. Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong:
a/ Ty thể. b/ Tế bào chất.
c/ Lục lạp. d/ Nhân
7. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
a/ Lục lạp, lizôxôm, ty thể. b/ Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
c/ Lục lạp, bộ máy gôn gi, ty thể. d/ Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
8. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
a/ Mạng lưới nội chất. b/ Không bào c/ Lục lạp. d/ Ty thể.
9. Để bảo quản nông sản, người ta không:
a/ phơi, sấy khô b/ bơm O2 vào buồng bảo quản
c/ bơm CO2 vào buồng bảo quản d/ bảo quản lạnh
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài 12 “ Hô hấp ở thực vật”
Làm thí nghiệm: Cho hạt vào bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt, ngâm hạt trong nước khoảng 2 -3 giờ. Sau đó gạn hết nước khỏi bình. Nút kín bình và cắm 1 nhiệt kế trực tiếp vào khối hạt. Đặt bình thủy tinh có chứa hạt ẩm cùng với nhiệt kế vào hộp xốp cách nhiệt. Theo dõi nhiệt độ lúc bắt đầu cắm nhiệt kế và sau 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ. Ghi kết quả nhiệt độ theo thời gian , nhận xét và giải thích thí nghiệm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thuý
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)