Bài 12. Hô hấp ở thực vật
Chia sẻ bởi Võ Thành Đạo |
Ngày 09/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Hô hấp ở thực vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Tại sao vào ban đêm, dưới bóng cây thì ta lại
cảm thấy khó chịu?
Sao khó thở quá vậy?
Chào mừng quý thầy cô và các em
HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Bài 12
1779 – 1780: Ingenhousz chỉ ra rằng tùy vào điều kiện chiếu sáng cây xanh không chỉ hấp thụ khí cacbonic, thải oxi mà còn xảy ra quá trình ngược lại.
1842: Liebig đã phủ nhận sự tồn tại của quá trình hô hấp trong cây xanh.
Cuối TK 19 – đầu TK 20: nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh sự tồn tại của quá trình hô hấp ở cây xanh.
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU HÔ HẤP
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Hãy quan sát các thí nghiệm sau
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Không khí
Dung dịch KOH hấp thụ CO2
Nước vôi
Hạt nảy mầm
Nước vôi vẫn đục
1. Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm (hình A) bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
=> Phát hiện sự thải khí CO2
Nước vôi
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Vôi xút
Hạt nảy mầm
0 1 2 3 4 5 6
2. Tại sao giọt nước trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái?
=> Phát hiện sự hấp thụ O2
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
=> Phát hiện sự tăng nhiệt độ
Hạt nảy mầm
Mùn cưa
Nhiệt kế
3. Tại sao nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn không khí bên ngoài?
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
* Nhận xét: Sự thải khí CO2, sự hút O2 và sự tỏa nhiệt là những biểu hiện bên ngoài của hô hấp ở thực vật.
Hô hấp ở tế bào là gì?
Hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là Glucose) thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng một phần năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể được tích lũy trong ATP.
2. Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
Hô hấp ở thực vật có vai trò gì?
?
Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.
Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của cây.
Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
2ATP
Đường phân
1Glucose → 2Piruvat
2 Axetyl
CoA
Chuỗi truyền
electron
Ti thể
2ATP
34ATP
Bào tương
6 NADH
2 FADH2
2NADH
2NADH
Tóm tắt quá trình hô hấp tế bào
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
Glucôz
(C6H12O6)
Đường phân
2ATP
H2O
Ti thể
+O2
6H2O
6CO2
36ATP
2CO2
Rượu etilic(C2H5OH)
hoặc axit lactic(C3H6O3)
A. Hô hấp kị khí (lên men)
B. Hô hấp hiếu khí
(trong ti thể)
Phân giải kị khí
Tế bào chất
Axit piruvic
2CH3COCOOH)
Phân giải hiếu khí
Con đường hô hấp ở thực vật
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
Con đường
Nội dung
Phân giải kị khí
Hô hấp hiếu khí
Điều kiện
Nơi xảy ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Hiệu quả năng lượng
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
Con đường
Nội dung
Phân giải kị khí
Hô hấp hiếu khí
Đường phân
Lên men
Chu trình krep
Chuỗi truyền electron
Điều kiện
Nơi xảy ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Hiệu quả năng lượng
Không có ôxi
Có ôxi
Tế bào chất
Chất nền của ti thể
Màng trong ti thể
Glucôzơ
(C6H12O6)
Axit piruvic
(CH3COCOOH)
Axit
piruvic
Hidro (tách ra từ axit piruvic), O2
Axit piruvic, ATP, H2O
Rượu etilic,CO2 (hoặc axit lactic)
CO2, ATP, H2O
Thấp hơn (2ATP)
Cao hơn
(tạo ra 36 ATP)
III- Hô hấp sáng:
Sơ đồ hô hấp sáng ở thực vật C3:
RiDP
APG
Axit Glicôlic (C2)
Axit
Glicôlic
Axit
Gliôxilic
Sêrin
Glixin
Ánh sáng
Lục lạp
Perôxixôm
Ti thể
O2
CO2
Hô hấp sáng là gì?
1. Khái niệm:
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
III- Hô hấp sáng:
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện như thế nào?
2. Điều kiện xảy ra:
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện:
- Cường độ ánh sáng cao.
- Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều (O2 = 10 lần CO2).
- Xảy ra ở thực vật C3.
1. Khái niệm:
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
III- Hô hấp sáng:
3. Cơ chế:
RiDP
APG
Axit Glicôlic (C2)
Axit
Glicôlic
Axit
Gliôxilic
Sêrin
Glixin
Ánh sáng
Lục lạp
Perôxixôm
Ti thể
O2
CO2
Hô hấp sáng xảy ra như thế nào?
Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat bị ôxi hóa bởi enzym ôxigenaza (bị biến đổi từ enzym cacbôxilaza) qua 3 bào quan : từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể.
III- Hô hấp sáng:
4. Ảnh hưởng của hô hấp sáng đến cơ thể thực vật:
Hô hấp sáng không tạo ra năng lượng ATP, nhưng lại làm tiêu hao sản phẩm quang hợp (tiêu tốn đến 30 – 50 %) => làm giảm năng suất cây trồng.
Hô hấp sáng có ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể thực vật?
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp :
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường:
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp :
Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. Quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại:
- Quang hợp tạo ra chất hữu cơ (glucôzơ), O2 là nguyên liệu cho hô hấp.
- Sản phẩm của hô hấp là CO2, H2O lại là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
Môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hô hấp thông qua các yếu tố:
- Nước: cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
- Nhiệt độ: Trong giới hạn nhiệt độ sinh lý, nhiệt độ càng cao hô hấp càng mạnh. Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân thủ định luật Van - Hop: Tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 3 lần.
- Oxi: Hàm lượng O2 cao kích thích hô hấp hiếu khí, làm tăng quá trình hô hấp. Ngược lại, hàm lượng O2 giảm làm giảm quá trình hô hấp và chuyển sang dạng hô hấp kị khí.
- Hàm lượng CO2: Nồng độ CO2 cao (> 40%) sẽ ức chế hô hấp.
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường :
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường :
Để bảo quản nông phẩm được tốt nên hạn chế cho quá trình hô hấp xảy ra, ta cần:
- Làm giảm hàm lượng nước của nông phẩm.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát hoặc bảo quản lạnh.
- Có thể bơm CO2 vào buồng bảo quản.
Từ những yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp, hãy nêu một số biện pháp để bảo quản nông phẩm được tốt?
CỦNG CỐ
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
Cung cấp năng lượng chống chịu
Tăng khả năng chống chịu
Tạo ra các sản phẩm trung gian
Miễn dịch cho cây
Câu 2: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Chu trình Crep
Chuỗi chuyền điện tử electron
Đường phân
Tổng hợp axetyl – CoA
Câu 3: Quá trình hô hấp sáng là quá trình:
Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối.
Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng.
Hấp thụ O2 và giải phóng CO2trong bóng tối.
Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.
Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau.
Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
CỦNG CỐ
DẶN DÒ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết” SGK trang 55.
- Làm bảng so sánh 2 quá trình quang hợp và hô hấp
Các chỉ tiêu
Quang hợp
Hô hấp
Khái niệm
Bào quan thực hiện
Nguyên liệu
Sản phẩm
Phương trình tổng quát
Bản chất
- Chuẩn bị cho bài thực hành vào tiết sau.
THE END
Lên men
Nêu cấu tạo của ti thể?
H2
Chuỗi truyền electron
O2
H2O
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
Chuỗi truyền electron
cảm thấy khó chịu?
Sao khó thở quá vậy?
Chào mừng quý thầy cô và các em
HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Bài 12
1779 – 1780: Ingenhousz chỉ ra rằng tùy vào điều kiện chiếu sáng cây xanh không chỉ hấp thụ khí cacbonic, thải oxi mà còn xảy ra quá trình ngược lại.
1842: Liebig đã phủ nhận sự tồn tại của quá trình hô hấp trong cây xanh.
Cuối TK 19 – đầu TK 20: nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh sự tồn tại của quá trình hô hấp ở cây xanh.
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU HÔ HẤP
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Hãy quan sát các thí nghiệm sau
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Không khí
Dung dịch KOH hấp thụ CO2
Nước vôi
Hạt nảy mầm
Nước vôi vẫn đục
1. Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm (hình A) bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
=> Phát hiện sự thải khí CO2
Nước vôi
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Vôi xút
Hạt nảy mầm
0 1 2 3 4 5 6
2. Tại sao giọt nước trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái?
=> Phát hiện sự hấp thụ O2
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
=> Phát hiện sự tăng nhiệt độ
Hạt nảy mầm
Mùn cưa
Nhiệt kế
3. Tại sao nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn không khí bên ngoài?
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
* Nhận xét: Sự thải khí CO2, sự hút O2 và sự tỏa nhiệt là những biểu hiện bên ngoài của hô hấp ở thực vật.
Hô hấp ở tế bào là gì?
Hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là Glucose) thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng một phần năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể được tích lũy trong ATP.
2. Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
Hô hấp ở thực vật có vai trò gì?
?
Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.
Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của cây.
Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
2ATP
Đường phân
1Glucose → 2Piruvat
2 Axetyl
CoA
Chuỗi truyền
electron
Ti thể
2ATP
34ATP
Bào tương
6 NADH
2 FADH2
2NADH
2NADH
Tóm tắt quá trình hô hấp tế bào
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
Glucôz
(C6H12O6)
Đường phân
2ATP
H2O
Ti thể
+O2
6H2O
6CO2
36ATP
2CO2
Rượu etilic(C2H5OH)
hoặc axit lactic(C3H6O3)
A. Hô hấp kị khí (lên men)
B. Hô hấp hiếu khí
(trong ti thể)
Phân giải kị khí
Tế bào chất
Axit piruvic
2CH3COCOOH)
Phân giải hiếu khí
Con đường hô hấp ở thực vật
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
Con đường
Nội dung
Phân giải kị khí
Hô hấp hiếu khí
Điều kiện
Nơi xảy ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Hiệu quả năng lượng
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
Con đường
Nội dung
Phân giải kị khí
Hô hấp hiếu khí
Đường phân
Lên men
Chu trình krep
Chuỗi truyền electron
Điều kiện
Nơi xảy ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Hiệu quả năng lượng
Không có ôxi
Có ôxi
Tế bào chất
Chất nền của ti thể
Màng trong ti thể
Glucôzơ
(C6H12O6)
Axit piruvic
(CH3COCOOH)
Axit
piruvic
Hidro (tách ra từ axit piruvic), O2
Axit piruvic, ATP, H2O
Rượu etilic,CO2 (hoặc axit lactic)
CO2, ATP, H2O
Thấp hơn (2ATP)
Cao hơn
(tạo ra 36 ATP)
III- Hô hấp sáng:
Sơ đồ hô hấp sáng ở thực vật C3:
RiDP
APG
Axit Glicôlic (C2)
Axit
Glicôlic
Axit
Gliôxilic
Sêrin
Glixin
Ánh sáng
Lục lạp
Perôxixôm
Ti thể
O2
CO2
Hô hấp sáng là gì?
1. Khái niệm:
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
III- Hô hấp sáng:
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện như thế nào?
2. Điều kiện xảy ra:
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện:
- Cường độ ánh sáng cao.
- Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều (O2 = 10 lần CO2).
- Xảy ra ở thực vật C3.
1. Khái niệm:
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
III- Hô hấp sáng:
3. Cơ chế:
RiDP
APG
Axit Glicôlic (C2)
Axit
Glicôlic
Axit
Gliôxilic
Sêrin
Glixin
Ánh sáng
Lục lạp
Perôxixôm
Ti thể
O2
CO2
Hô hấp sáng xảy ra như thế nào?
Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat bị ôxi hóa bởi enzym ôxigenaza (bị biến đổi từ enzym cacbôxilaza) qua 3 bào quan : từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể.
III- Hô hấp sáng:
4. Ảnh hưởng của hô hấp sáng đến cơ thể thực vật:
Hô hấp sáng không tạo ra năng lượng ATP, nhưng lại làm tiêu hao sản phẩm quang hợp (tiêu tốn đến 30 – 50 %) => làm giảm năng suất cây trồng.
Hô hấp sáng có ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể thực vật?
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp :
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường:
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp :
Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. Quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại:
- Quang hợp tạo ra chất hữu cơ (glucôzơ), O2 là nguyên liệu cho hô hấp.
- Sản phẩm của hô hấp là CO2, H2O lại là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
Môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hô hấp thông qua các yếu tố:
- Nước: cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
- Nhiệt độ: Trong giới hạn nhiệt độ sinh lý, nhiệt độ càng cao hô hấp càng mạnh. Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân thủ định luật Van - Hop: Tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 3 lần.
- Oxi: Hàm lượng O2 cao kích thích hô hấp hiếu khí, làm tăng quá trình hô hấp. Ngược lại, hàm lượng O2 giảm làm giảm quá trình hô hấp và chuyển sang dạng hô hấp kị khí.
- Hàm lượng CO2: Nồng độ CO2 cao (> 40%) sẽ ức chế hô hấp.
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường :
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường :
Để bảo quản nông phẩm được tốt nên hạn chế cho quá trình hô hấp xảy ra, ta cần:
- Làm giảm hàm lượng nước của nông phẩm.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát hoặc bảo quản lạnh.
- Có thể bơm CO2 vào buồng bảo quản.
Từ những yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp, hãy nêu một số biện pháp để bảo quản nông phẩm được tốt?
CỦNG CỐ
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
Cung cấp năng lượng chống chịu
Tăng khả năng chống chịu
Tạo ra các sản phẩm trung gian
Miễn dịch cho cây
Câu 2: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Chu trình Crep
Chuỗi chuyền điện tử electron
Đường phân
Tổng hợp axetyl – CoA
Câu 3: Quá trình hô hấp sáng là quá trình:
Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối.
Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng.
Hấp thụ O2 và giải phóng CO2trong bóng tối.
Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.
Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau.
Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
CỦNG CỐ
DẶN DÒ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết” SGK trang 55.
- Làm bảng so sánh 2 quá trình quang hợp và hô hấp
Các chỉ tiêu
Quang hợp
Hô hấp
Khái niệm
Bào quan thực hiện
Nguyên liệu
Sản phẩm
Phương trình tổng quát
Bản chất
- Chuẩn bị cho bài thực hành vào tiết sau.
THE END
Lên men
Nêu cấu tạo của ti thể?
H2
Chuỗi truyền electron
O2
H2O
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
ATP
Chuỗi truyền electron
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thành Đạo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)