Bài 12. Hô hấp ở thực vật
Chia sẻ bởi Lương Thị Thanh Tú |
Ngày 09/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Hô hấp ở thực vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
HÔ HẤP Ở THÚ
Những người thực hiện:
Lương Thị Thanh Tú Đoàn Thủy Tiên
Đồng Thị Thùy Ngân Nguyễn Thiên Trang
Nguyễn Trọng Nhân Ngô Diễm Quỳnh
Trần Thị Thanh Tâm Nguyễn Hoàng Phong
I. PHỔI - CƠ QUAN HÔ HẤP
- Phổi của người và thú có nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn bò sát và lưỡng cư.
Phổi của người và thú đáp ứng đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, nhờ vậy có hiệu quả trao đổi khí cao:
+ Bề mặt trao đổi khí rộng.
+ Có nhiều mao mạch.
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt.
+ Máu chứa sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 .
II. SỰ THÔNG KHÍ
1. ĐỘNG TÁC HÍT VÀO
Cơ hoành co làm vòm hoành hạ thấp, thể tích lồng ngực tăng theo chiều thẳng đứng.
Cơ liên sườn ngoài co làm xương sườn chuyển từ tư thế chếch xuống sang tư thế nằm ngang, làm cho thể tích lồng ngực tăng theo chiều trước sau và hai bên.
Khi thể tích lồng ngực tăng, áp suất âm trong khoang màng phổi càng âm hơn, kéo phổi dãn rộng ra dẫn đến áp suất không khí ở phế nang thấp hơn áp suất khí quyển, do đó không khí từ bên ngoài tràn vào phổi.
Hít vào gắng sức: cơ đòn trũm, cơ ngực to, cơ chéo co làm dung tích lồng ngực tăng lên.
2. ĐỘNG TÁC THỞ RA
Thở ra bình thường:
+ Cơ hoành dãn làm vòm hoành lồi lên.
+ Cơ liên sườn ngoài dãn, xương sườn hạ xuống.
Thở ra gắng sức: cơ liên sườn trong co, kéo xương sườn thấp xuống. Cơ thành bụng co ép vào tạng ở bụng, đẩy cơ hoành lồi lên về phía lồng ngực, làm dung tích lồng ngực giảm.
III. MÀNG PHỔI
VÀ ÁP SUẤT ÂM TRONG KHOANG MÀNG PHỔI
CẤU TẠO MÀNG PHỔI
Áp suất âm màng phổi: luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển.
Nguyên nhân:
- Phổi có tính đàn hồi và có xu hướng co lại, thể tích phổi luôn có xu hướng nhỏ hơn thể tích lồng ngực.
- Lồng ngực có dạng hệ cô lập, không co lại theo sức co của phổi làm khoang màng phổi có xu hướng rộng ra, tạo áp lực âm.
Vai trò: giúp phổi có thể thay đổi thể tích theo sự thay đổi thể tích của lồng ngực và thực hiện chức năng thông khí.
Áp suất âm màng phổi thay đổi theo hô hấp.
Bệnh lý tràn dịch khoang màng phổi làm mất áp lực âm
IV. CÁC THỂ TÍCH KHÍ THỞ, DUNG TÍCH SỐNG VÀ LƯU LƯỢNG THỞ
1. CÁC THỂ TÍCH KHÍ THỞ
- Thể tích khí lưu thông.
- Thể tích khí dự trữ hít vào (thể tích khí bổ sung).
- Thể tích khí dự trữ thở ra (thể tích khí dự trữ).
- Thể tích khí cặn.
2. DUNG TÍCH SỐNG
- KN: là thể tích khí thở ra tối đa sau khi đã hít vào gắng sức.
- Gồm: thể tích khí lưu thông, thể tích khí dự trữ hít vào và thể tích khí dự trữ thở ra.
3. LƯU LƯỢNG THỞ
- KN: lượng không khí di chuyển trong đường dẫn khí trong một đơn vị thời gian. Đơn vị đo: lít/phút.
- Công thức tính: nhân nhịp thở với thể tích khí hít vào hoặc thở ra
- Nhịp thở của người: 14 – 18 lần trong 1 phút.
DUNG TÍCH SỐNG
Là thể tích khí hít vào thêm tối đa sau khi đã thở ra bình thường
Là thể tích khí một lần hít vào hoặc thở ra bình thường
Là thể tích khí thở ra tối đa sau khi đã thở ra bình thường
Là thể tích khí còn lại trong phổi tối đa sau khi đã thở ra tối đa
Là tổng thể tích khí thở ra tối đa sau khi đã hít vào gắng sức.
V. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ MÔ
1. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI
Khí khuếch tán từ nơi có phân áp khí cao sang nơi có phân áp khí thấp.
- O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu mao mạch.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
2. TRAO ĐỔI KHÍ Ở MÔ
- O2 khuếch tán từ máu vào mô.
- CO2 khuếch tán từ mô vào máu mao mạch.
TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
VI. VẬN CHUYỂN O2 VÀ CO2
1. VẬN CHUYỂN O2
- Dạng hòa tan: O2 hòa tan trong huyết tương.
- Dạng liên kết: O2 liên kết với Fe2+ trong Hb.
SỰ TĂNG PHÂN LI HbO2
THÀNH Hb VÀ O2
Phân áp
O2 thấp
pH máu
giảm
Phân áp
CO2 tăng
Nhiệt độ
tăng
2. VẬN CHUYỂN CO2
- Dạng hòa tan trong huyết tương.
- Dạng kết hợp với Hb.
TRAO ĐỔI VÀ VẬN CHUYỂN CO2
VII. ĐIỀU HÒA HÔ HẤP
- KN: điều chỉnh nhịp và độ sâu hô hấp phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
- Trung khu hô hấp nằm ở hành não, gồm pneumotaxic, trung khu hít vào và trung khu thở ra.
- Trung khu hít vào phát xung thần kinh đều đặn gây động tác hít vào. Khi trung khu hít vào hết hưng phấn thì trung khu thở ra hưng phấn, gây động tác thở ra.
- Điều hòa hô hấp chủ yếu theo cơ chế thần kinh thông qua các phản xạ.
Các phản xạ điều hòa hô hấp:
- Nhờ có thụ thể hóa học hoặc áp lực ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh:
+ Nồng độ CO2 máu tăng, pH máu giảm hoặc nồng độ O2 máu giảm kích thích thụ thể hóa học truyền xung thần kinh về trung khu, gây tăng nhịp và độ sâu hô hấp.
+ Huyết áp tăng kích thích thụ thể áp lực truyền xung thần kinh về trung khu gây phản xạ giảm hô hấp.
- Thay đổi nồng độ H+ kích thích thụ thể hóa học trung ương nằm sát trung khu hô hấp.
Ngoài ra:
- pH máu thay đổi dẫn đến thay đổi pH dịch não tủy, qua đó kích thích lên thụ thể hóa học trung ương.
- Thụ thể đau truyền xung thần kinh về làm tăng hô hấp.
- Thụ thể nhiệt: thụ thể nóng truyền xung thần kinh về làm tăng cường hô hấp, thụ thể lạnh truyền về làm giảm nhịp và độ sâu hô hấp.
- Phản xạ hô hấp dựa trên thông tin báo về từ các thụ thể từ sức căng của cơ hô hấp.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN VÌ ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI
Những người thực hiện:
Lương Thị Thanh Tú Đoàn Thủy Tiên
Đồng Thị Thùy Ngân Nguyễn Thiên Trang
Nguyễn Trọng Nhân Ngô Diễm Quỳnh
Trần Thị Thanh Tâm Nguyễn Hoàng Phong
I. PHỔI - CƠ QUAN HÔ HẤP
- Phổi của người và thú có nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn bò sát và lưỡng cư.
Phổi của người và thú đáp ứng đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, nhờ vậy có hiệu quả trao đổi khí cao:
+ Bề mặt trao đổi khí rộng.
+ Có nhiều mao mạch.
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt.
+ Máu chứa sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 .
II. SỰ THÔNG KHÍ
1. ĐỘNG TÁC HÍT VÀO
Cơ hoành co làm vòm hoành hạ thấp, thể tích lồng ngực tăng theo chiều thẳng đứng.
Cơ liên sườn ngoài co làm xương sườn chuyển từ tư thế chếch xuống sang tư thế nằm ngang, làm cho thể tích lồng ngực tăng theo chiều trước sau và hai bên.
Khi thể tích lồng ngực tăng, áp suất âm trong khoang màng phổi càng âm hơn, kéo phổi dãn rộng ra dẫn đến áp suất không khí ở phế nang thấp hơn áp suất khí quyển, do đó không khí từ bên ngoài tràn vào phổi.
Hít vào gắng sức: cơ đòn trũm, cơ ngực to, cơ chéo co làm dung tích lồng ngực tăng lên.
2. ĐỘNG TÁC THỞ RA
Thở ra bình thường:
+ Cơ hoành dãn làm vòm hoành lồi lên.
+ Cơ liên sườn ngoài dãn, xương sườn hạ xuống.
Thở ra gắng sức: cơ liên sườn trong co, kéo xương sườn thấp xuống. Cơ thành bụng co ép vào tạng ở bụng, đẩy cơ hoành lồi lên về phía lồng ngực, làm dung tích lồng ngực giảm.
III. MÀNG PHỔI
VÀ ÁP SUẤT ÂM TRONG KHOANG MÀNG PHỔI
CẤU TẠO MÀNG PHỔI
Áp suất âm màng phổi: luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển.
Nguyên nhân:
- Phổi có tính đàn hồi và có xu hướng co lại, thể tích phổi luôn có xu hướng nhỏ hơn thể tích lồng ngực.
- Lồng ngực có dạng hệ cô lập, không co lại theo sức co của phổi làm khoang màng phổi có xu hướng rộng ra, tạo áp lực âm.
Vai trò: giúp phổi có thể thay đổi thể tích theo sự thay đổi thể tích của lồng ngực và thực hiện chức năng thông khí.
Áp suất âm màng phổi thay đổi theo hô hấp.
Bệnh lý tràn dịch khoang màng phổi làm mất áp lực âm
IV. CÁC THỂ TÍCH KHÍ THỞ, DUNG TÍCH SỐNG VÀ LƯU LƯỢNG THỞ
1. CÁC THỂ TÍCH KHÍ THỞ
- Thể tích khí lưu thông.
- Thể tích khí dự trữ hít vào (thể tích khí bổ sung).
- Thể tích khí dự trữ thở ra (thể tích khí dự trữ).
- Thể tích khí cặn.
2. DUNG TÍCH SỐNG
- KN: là thể tích khí thở ra tối đa sau khi đã hít vào gắng sức.
- Gồm: thể tích khí lưu thông, thể tích khí dự trữ hít vào và thể tích khí dự trữ thở ra.
3. LƯU LƯỢNG THỞ
- KN: lượng không khí di chuyển trong đường dẫn khí trong một đơn vị thời gian. Đơn vị đo: lít/phút.
- Công thức tính: nhân nhịp thở với thể tích khí hít vào hoặc thở ra
- Nhịp thở của người: 14 – 18 lần trong 1 phút.
DUNG TÍCH SỐNG
Là thể tích khí hít vào thêm tối đa sau khi đã thở ra bình thường
Là thể tích khí một lần hít vào hoặc thở ra bình thường
Là thể tích khí thở ra tối đa sau khi đã thở ra bình thường
Là thể tích khí còn lại trong phổi tối đa sau khi đã thở ra tối đa
Là tổng thể tích khí thở ra tối đa sau khi đã hít vào gắng sức.
V. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ MÔ
1. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI
Khí khuếch tán từ nơi có phân áp khí cao sang nơi có phân áp khí thấp.
- O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu mao mạch.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
2. TRAO ĐỔI KHÍ Ở MÔ
- O2 khuếch tán từ máu vào mô.
- CO2 khuếch tán từ mô vào máu mao mạch.
TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
VI. VẬN CHUYỂN O2 VÀ CO2
1. VẬN CHUYỂN O2
- Dạng hòa tan: O2 hòa tan trong huyết tương.
- Dạng liên kết: O2 liên kết với Fe2+ trong Hb.
SỰ TĂNG PHÂN LI HbO2
THÀNH Hb VÀ O2
Phân áp
O2 thấp
pH máu
giảm
Phân áp
CO2 tăng
Nhiệt độ
tăng
2. VẬN CHUYỂN CO2
- Dạng hòa tan trong huyết tương.
- Dạng kết hợp với Hb.
TRAO ĐỔI VÀ VẬN CHUYỂN CO2
VII. ĐIỀU HÒA HÔ HẤP
- KN: điều chỉnh nhịp và độ sâu hô hấp phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
- Trung khu hô hấp nằm ở hành não, gồm pneumotaxic, trung khu hít vào và trung khu thở ra.
- Trung khu hít vào phát xung thần kinh đều đặn gây động tác hít vào. Khi trung khu hít vào hết hưng phấn thì trung khu thở ra hưng phấn, gây động tác thở ra.
- Điều hòa hô hấp chủ yếu theo cơ chế thần kinh thông qua các phản xạ.
Các phản xạ điều hòa hô hấp:
- Nhờ có thụ thể hóa học hoặc áp lực ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh:
+ Nồng độ CO2 máu tăng, pH máu giảm hoặc nồng độ O2 máu giảm kích thích thụ thể hóa học truyền xung thần kinh về trung khu, gây tăng nhịp và độ sâu hô hấp.
+ Huyết áp tăng kích thích thụ thể áp lực truyền xung thần kinh về trung khu gây phản xạ giảm hô hấp.
- Thay đổi nồng độ H+ kích thích thụ thể hóa học trung ương nằm sát trung khu hô hấp.
Ngoài ra:
- pH máu thay đổi dẫn đến thay đổi pH dịch não tủy, qua đó kích thích lên thụ thể hóa học trung ương.
- Thụ thể đau truyền xung thần kinh về làm tăng hô hấp.
- Thụ thể nhiệt: thụ thể nóng truyền xung thần kinh về làm tăng cường hô hấp, thụ thể lạnh truyền về làm giảm nhịp và độ sâu hô hấp.
- Phản xạ hô hấp dựa trên thông tin báo về từ các thụ thể từ sức căng của cơ hô hấp.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN VÌ ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Thanh Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)