Bài 12. Hô hấp ở thực vật

Chia sẻ bởi Đặng Thắng | Ngày 09/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Hô hấp ở thực vật thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Kính chào thầy cô và các em học sinh
sao khó thở quá vậy ta?
Tại sao vào ban đêm ngủ dưới cây ta lại thấy khó thở?
bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật.
Hô hấp ở thực vật là gì?
Quan sát các thí nghiệm sau
Không khí
Dung dịch KOH hấp thụ CO2
Hạt đậu nảy mầm
Nước vôi vẩn đục
Nước vôi
Vì sao nước vôi trong ống bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
Nước vôi trong bình bị vẩn đục là do hoạt động nảy mầm thải ra khí CO2.
Phát hiện sự thải khí CO2
0 1 2 3 4 5 6
Vôi xút
Hạt nảy mầm
Tại sao giọt nước trong ống mao dẫn lại di chuyển về phía trái?
Giọt nước di chyển về phía trái do thể tích khí trong bình giảm, oxi đã bị hút do qua trình hô hấp diên ra
Phát hiện sự hấp thu oxi
Hạt nảy mầm
Bình thủy tinh
Mùm cưa
Nhiệt độ trong bình cao hơn nhiệt độ bên ngoài chứng tỏ điều gì?
Phát hiện sự tăng nhiệt độ nhiệt
 Nhận xét: sự thải khí CO2, hút khí O2 và tỏa nhiệt chỉ là biểu hiện bên ngoài của hô hấp.
 Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là Glucose) thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng một phần năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể được tích lũy trong ATP.
Hô hấp tế bào là gì?
Hô hấp ở thực vật là gì?
2. Phương trình tổng quát:
O2 + C6H12O6 → CO2 + H2O + năng lượng ( nhiệt + ATP)
3. Vai trò của hô hấp
Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.
Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của cây.
Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
II. Con đường hô hấp ở thực vật.




Hô hấp ở thực vật có bao nhiêu con đường?
Có 2 con đường:
*Hô hấp kị khí lên men
*Hô hấp hiếu khí
Đường phân
1Glucose → 2Piruvat
Chuỗi truyền
electron
6 NADH
2 FADH2
2NADH
2 Axetyl
CoA
2ATP
2ATP
34ATP
Ti thể
Bào tương
2NADH
Tóm tắt quá trình hô hấp tế bào
Glucôz
(C6H12O6)
Đường phân
2ATP
H2O
Ti thể
+O2
6H2O
6CO2
36ATP
2CO2
Rượu etilic(C2H5OH)
hoặc axit lactic(C3H6O3)
A. Hô hấp kị khí (lên men)
B. Hô hấp hiếu khí
(trong ti thể)
Phân giải kị khí
Tế bào chất
Axit piruvic
2CH3COCOOH)
Phân giải hiếu khí
Con đường hô hấp ở thực vật
1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
Đường phân: Xảy ra trong tế bào chất, là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng

Lên men: Axit piruvic lên men tạo ra rượu êtilic và CO2 hoặc tạo ra axit lactic
2. Phân giải hiếu khí.
So sánh sự khác biệt giữa các giai đoạn trong phân giải hiếu khí
So sánh điểm khác biệt giữa 3 giai đoạn trong phân giải hiếu khí
Tế bào chất
Chất nền ti thể
Màng trong ti thể
Glucôzơ
Axit piruvic
2 ATP
Axit piruvic
NADH, FADH2
CO2, H2O
34ATP
2ATP
CO2, NADH, FADH2

So sánh hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí bằng cách hoàn thành bảng sau:
Không cần oxy
Cần Oxy
Tế bào chất
Ti thể
- Giai đoạn đường phân: Tạo axit piruvic
- Lên men: Tạo ra êtilic, CO2 hoặc axit lactic
CO2, H2O, tích lũy ATP
Không tích lũy năng lượng
Tích lũy 38 ATP
* Giống nhau: Giai đoạn đường phân

* Khác nhau
III- Hô hấp sáng:
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện như thế nào?
2. Điều kiện xảy ra:
 Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện:
- Cường độ ánh sáng cao.
- Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều (O2 = 10 lần CO2).
- Xảy ra ở thực vật C3.

1. Khái niệm:
 Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
3. Cơ chế:
RiDP
APG
Axit Glicôlic (C2)
Axit
Glicôlic
Axit
Gliôxilic
Sêrin
Glixin
Ánh sáng
Lục lạp
Perôxixôm
Ti thể
O2
CO2
Hô hấp sáng xảy ra như thế nào?
 Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat bị ôxi hóa bởi enzym ôxigenaza (bị biến đổi từ enzym cacbôxilaza) qua 3 bào quan : từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể.
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp :
Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. Quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại:

- Quang hợp tạo ra chất hữu cơ (glucôzơ), O2 là nguyên liệu cho hô hấp.

- Sản phẩm của hô hấp là CO2, H2O lại là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường
a. Nước
Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường
c. Oxi
Có oxi mới có hô hấp hiếu khí. Hô hấp hiếu khí giải phóng CO2, H2O, tích lũy năng lượng hơn so với phân giải kị khí
d. Hàm lượng CO2
Nồng độ CO2 cao (hơn 40%) sẽ ức chế hô hấp
Để bảo quản nông phẩm được tốt nên hạn chế cho quá trình hô hấp xảy ra, ta cần:
- Làm giảm hàm lượng nước của nông phẩm.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát hoặc bảo quản lạnh.
- Có thể bơm CO2 vào buồng bảo quản.
 Từ những yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp, hãy nêu một số biện pháp để bảo quản nông phẩm được tốt?
CỦNG CỐ
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
Cung cấp năng lượng chống chịu
Tăng khả năng chống chịu
Tạo ra các sản phẩm trung gian
Miễn dịch cho cây

Câu 2: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Chu trình Crep
Chuỗi chuyền điện tử electron
Đường phân
Tổng hợp axetyl – CoA

Câu 3: Quá trình nào sau đây tạo ra nhiều năng lượng nhất:
Hô hấp kị khí
Hô hấp hiếu khí
Đường phân
Lên men
DẶN DÒ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Làm bảng so sánh 2 quá trình quang hợp và hô hấp
Các chỉ tiêu
Quang hợp
Hô hấp
Khái niệm
Bào quan thực hiện
Nguyên liệu
Sản phẩm
Phương trình tổng quát
Bản chất
- Chuẩn bị cho bài thực hành vào tiết sau.
THE END
Cảm ơn các bạn đã giúp tôi hoàn thành bài giảng này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)