Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Chia sẻ bởi Vũ Thị Thu Hiền | Ngày 08/05/2019 | 68

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:



Kiểm tra kiến thức cũ
Câu 1
Trong tế bào lưỡng bội, có mấy loại NST? Đó là những loại nào?
Câu 2
Locus là gì?
44A + XY
44A + XX
Bài 12
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN


MỤC TIÊU
Nêu được các đặc điểm di truyền của gen nằm trên nhiễm sắc thể (NST) giới tính (X và Y)
Giải thích được sự khác biệt về cách thức di truyền của gen nằm trên NST thường và của gen nằm trên NST giới tính
Nêu được các ứng dụng phổ biến của sự di truyền liên kết giới tính
Nêu được đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân và cách thức nhận biết gen nằm trong nhân hay gen nằm ngoài nhân





BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Chữ màu đỏ hoặc đen: câu hỏi hoặc tư liệu
Chữ màu xanh:
nội dung bài học
Nội dung đang nghiên cứu
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
và cơ chế tế bào học
xác định giới tính
a. NST giới tính





BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Nghiên cứu SGK, em hãy cho biết:
NST giới tính là gì?
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
và cơ chế tế bào học
xác định giới tính
a. NST giới tính





BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
NST giới tính: là loại NST có chứa gen quy định giới tính và cũng có thể chứa gen quy định các tính trạng thường.
X
Y
Quan sát hình, em hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm trên vùng tương đồng và không tương đồng của cặp XY?
Vùng tương đồng
Vùng không tương đồng trên X
Vùng không tương đồng trên Y
BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Vùng tương đồng: chứa các lôcút gen giống nhau
- Vùng không tương đồng: chứa các gen đặc trưng cho từng NST

I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
và cơ chế tế bào học
xác định giới tính
a. NST giới tính





Bộ nhiễm sắc thể người
Bộ nhiễm sắc thể ruồi giấm
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
và cơ chế tế bào học
xác định giới tính
b. Một số cơ chế
tế bào học xác định
giới tính bằng NST

BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN


Người 2n=46
44
+
XY
44
+
XX
Châu chấu 2n = 23 (24)


22
+
X
22
+
XX


16
+
XX
16
+
XY


16
32
Gà nhà 2n = 18
Ong 2n = 16 (32)
Có mấy
cơ chế
xác định
giới tính?
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
và cơ chế tế bào học
xác định giới tính
b. Một số cơ chế
tế bào học xác định
giới tính bằng NST

BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
- Xác định giới tính bằng NST giới tính
Hoàn thành PHT để xác định giới tính bằng NST giới tính
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
và cơ chế tế bào học
xác định giới tính
b. Một số cơ chế
tế bào học xác định
giới tính bằng NST

BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
- Xác định giới tính bằng NST giới tính
Xác định giới tính không bằng NST
giới tính
Mà liên quan đến bộ NST đơn bội hay lưỡng bội: con cái mang bộ NST lưỡng bội (2n), con đực mang bộ NST đơn bội (n) - ở các loài ong, kiến
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
và cơ chế tế bào học
xác định giới tính
b. Một số cơ chế
tế bào học xác định
giới tính bằng NST

BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN


Người 2n=46
44
+
XY
44
+
XX
Châu chấu 2n = 23 (24)


22
+
X
22
+
XX


16
+
XX
16
+
XY


16
32
Gà nhà 2n = 18
Ong 2n = 16 (32)
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH









BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1. Xác định tính trạng Trội, lặn?
2. Kết quả của phép lai thuận, nghịch?
Kết quả thí nghiệm của MoocGan có gì khác
so với kết quả thí nghiệm lai 1 tính trạng của Men Đen?
3. Xét phép lai thuận. Từ đó đưa ra kết luận?
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
a. Gen trên NST X




BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
a. Gen trên NST X




BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

1. Xác định tính trạng Trội, lặn?
2. Kết quả của phép lai thuận, nghịch?
Kết quả thí nghiệm của MoocGan có gì khác so với kết quả thí nghiệm lai 1 tính trạng của Men Đen?
4. Xét phép lai thuận. Từ đó đưa ra kết luận?
- Tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
a. Gen trên NST X




BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

1. Xác định tính trạng Trội, lặn?
2. Kết quả của phép lai thuận, nghịch?
Kết quả thí nghiệm của MoocGan có gì khác so với kết quả thí nghiệm lai 1 tính trạng của Men Đen?
4. Xét phép lai thuận. Từ đó đưa ra kết luận?
- Tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng
- Kết quả của phép lai thuận và nghịch: khác nhau (tỉ lệ phân li KH ở 2 giới là khác nhau.)
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
a. Gen trên NST X




BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

1. Xác định tính trạng Trội, lặn?
2. Kết quả của phép lai thuận, nghịch?
3. Kết quả thí nghiệm của MoocGan có gì khác so với kết quả thí nghiệm lai 1 tính trạng của Men Đen?
4. Xét phép lai thuận. Từ đó đưa ra kết luận?
- Tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng
- Kết quả của phép lai thuận và nghịch: khác nhau (tỉ lệ phân li KH ở 2 giới là khác nhau.)
Xét phép lai thuận: tính trạng phân bố không đều ở 2 giới (mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực F2 với số lượng nhỏ)
Kết luận
Gen quy định màu mắt nằm trên NST X và trên Y không có gen tương ứng
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
a. Gen trên NST X




BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
P
G
F1


100% ?,? mắt đỏ
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
a. Gen trên NST X




BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
F1 x F1
GF1
F2
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
Gen trên NST X




BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
Gen trên NST X
Gen trên NST Y



BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
* NST Y hầu như không mang gen
* Nếu có gen nằm trên vùng không tương đồng trên Y thì tính trạng do gen này quy định sẽ luôn được biểu hiện ở 1 giới có NST Y

Nhận xét về sự phân bố
gen trên NST Y
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết
với giới tính
Gen trên NST X
Gen trên NST Y
Ý nghĩa của
di truyền liên kết
với giới tính
BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

ở nhiều loài động vật, giá trị kinh tế của giới đực và cái là khác nhau nên sớm phân biệt giới tính của vật nuôi và tiến hành nuôi giới cho năng suất cao sẽ đem lại lợi ích kinh tế lớn
 Việc phân biệt đực cái sớm trong chăn nuôi, sản xuất sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
II-DI TRUYỀN
NGOÀI NHÂN






BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Gen nằm ở đâu trong tế bào?
Từ thí nghiệm trên
chúng ta có thể
rút ra kết luận gì?
Đời con luôn có
kiểu hình của mẹ
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
II-DI TRUYỀN
NGOÀI NHÂN






BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
* Đặc điểm của gen tế bào chất:
- Các gen nằm trong tế bào chất (ty thể và lạp thể) đều được di truyền theo dòng mẹ
- Sự di truyền của các gen trong Tbc rất phức tạp
* Nguyên nhân:
Cá chép cái
có râu
X
Cá diếc đực
không râu
Cá nhưng có râu
Cá chép đực
có râu
X Cá diếc cái
không râu
Cá nhưng không râu
Nhận xét về sự đóng góp nhân và tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái?
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
II-DI TRUYỀN
NGOÀI NHÂN






BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

* Đặc điểm của gen Tbc
* Nguyên nhân:
Khi thụ tinh, giao tử đực hầu như chỉ truyền nhân mà không truyền Tbc cho trứng, do vậy, các gen nằm trong Tbc chỉ được mẹ truyền cho con qua Tbc của trứng
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
II-DI TRUYỀN
NGOÀI NHÂN






BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Củng cố
Bệnh mù màu (không phân biệt màu đỏ và xanh lục) ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng không bị bệnh sẽ sinh ra con gái bị mù màu với xác suất bao nhiêu? Con trai họ sinh ra có thể bị mù màu với xác suất bao nhiêu?
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
II-DI TRUYỀN
NGOÀI NHÂN






BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Vậy làm thế nào để
phân biệt gen
nằm trên NST thường,
NST giới tính
hoặc gen ngoài nhân?
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
II-DI TRUYỀN
NGOÀI NHÂN






BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Dùng phép lai thuận nghịch
- Nếu kết quả 2 phép lai cho tỉ lệ phân ly KH khác nhau ở 2 giới  gen nằm trên NST giới tính.
- Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau và con có kiểu hình giống mẹ  Di truyền ngoài nhân.
- Nếu kết quả 2 phép lai giống nhau  gen nằm trên NST thường.
I–DI TRUYỀN LIÊN
KẾT VỚI GIỚI TÍNH
II-DI TRUYỀN
NGOÀI NHÂN






BÀI 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Dặn dò
Viết sơ đồ lai từ P  F2 phép lai thuận của Moocgan
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 53
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Thu Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)