Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Chia sẻ bởi Lương Văn Thủy |
Ngày 08/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
THANH MIỆN, 11 - 2008
GV Thực hiện: Lương Văn Thủy
Trường: THPT Thanh Miện III
2. Trong thí nghiệm lai 1 tính trạng tương phản
của Menden. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ?
100% tính trạng trội. B. 1: 2: 1
C. 3 trội: 1 lặn. D. 9: 3: 3: 1
Kiểm tra bài cũ
Ở đậu Hà Lan khi lai 1 cặp tính trạng tương phản TC
hạt trơn x hạt nhăn thu được F1 100% trơn, F1 x F1 F2 .
Viết sơ đồ lai từ P F2?
Đ
Kiểm tra bài cũ
Khi lai 2 cặp tính trạng tương phản, Menden đã thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là?
a. 100% tính trạng trội. b. 1: 2: 1
c. 3 trội: 1 lặn. d. 9: 3: 3: 1
Đ
Cách giải:
Cũng lai 1 tính trạng, ở màu sắc mắt ruồi giấm, Moocgan đã phát hiện được điều gì?
Quy ước:
A: Hạt trơn
a. Hạt nhăn
Bài 12:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
NST giới tính là loại NST có chứa các gen qui định giới tính và có thể chứa các gen khác.
Cặp NST giới tính:
- Cặp XX: gồm 2 chiếc tương đồng, hình que
Cặp XY:
+ Có đoạn tương đồng chứa các lôcut gen giống nhau:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
Đoạn tương đồng
NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính:
a. NST giới tính
NST giới tính là gi?
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính:
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
2. Di truyền liên kết với giới tính:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a.Gen trên NST X:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng.
Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau.
Xét phép lai thuận, kết quả F2 , sự biểu hiện tính trạng không đều ở 2 giới (Mắt trắng chỉ thể hiện ở một giới vơi số lượng ít)
Gen quy định tính trạng màu mắt liên kết với NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
F1:
F2:
SƠ ĐỒ TẾ BÀO HỌC MÔ TẢ SỰ DI TRUYỀN MÀU MẮT Ở RUỒI GIẤM
P:
GP:
x
Lai thuận:
Mắt đỏ
GF1:
Quy ước gen:
A: Mắt đỏ
a: Mắt trắng
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a.Gen trên NST X:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X:
Di truyền chéo: Con đực P truyền cho con cái F1 và được biểu
hiện ở con đực F2.)
Vd: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn
trên NST X qui định
Cá thể XY chỉ cần 1 alen lặn trên X đã biểu hiện KH.
2. Di truyền liên kết với giới tính:
b.Gen trên NST Y:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Vd: ở người tật có túm lông ở tai, tật dính ngón tay 2 – 3 là do gen lặn trên NST Y qui định.
Gen qui định tật dính ngón tay thứ 2 và 3 nằm ở đoạn không tương đồng trên NST Y.
Sơ đồ lai:
P. ♀ XX (B.thường) x ♂ XYa (Dính ngón tay )
GP X X, Ya
F1. ♀ XX (B.thường) : ♂ XYa (Dính ngón tay)
- Giải thích: Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X → Di truyền cho cá thể mang kiểu gen XY.
- Đặc điểm di truyền: Di truyền thẳng: tính trạng do gen nằm trên Y sẽ di truyền cho 100% số cá thể dị giao tử XY.
2. Di truyền liên kết với giới tính:
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Ý nghĩa của viêc di truyền liên kết giới tính?
- Phân biệt sớm giới tính vật nuôi để tiện cho việc chăn nuôi đem lại lợi ích kinh tế cao.
Vd: Tạo ra nhiều tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ.
Gà trống có mức độ đầu lông vằn rõ hơn gà mái
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính: XXX; XXY; OX
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
Năm 1909, Coren tiến hành nghiên cứu trên đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss)
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
* Thí nghiệm
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
Hoàn thành phiếu học tập số 2
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
Kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau.
F1 : có kiểu hình giống mẹ.
+ Nhân hợp tử: sự kết hợp nhân giao tử ♂ với nhân giao tử ♀.
+ Hợp tử: Phát triển trên tế bào chất của trứng, tế bào chất chứa gen (gen lục lạp, gen ti thể).
Đặc điểm di truyền ngoài nhân
(di truyền TBC):
* Di truy?n theo dũng m? (con gi?ng m?).
* Khụng tuõn theo cỏc d?nh lu?t ch?t ch? nhu s? di truy?n trong nhõn.
*Phương pháp phát hiện qui luật di truyền bằng cách dùng phép lai thuận nghịch
Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau, tính trạng ở F2 thu được ở 1 giới với tỉ lệ kiểu hình nhỏ
Gen nằm trên NST giới tính
( DTLKGT).
Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau, con có kiểu hình giống mẹ
Di truyền ngoài nhân.
Nếu kết quả 2 phép lai giống nhau
Gen nằm trên NST thường
CỦNG CỐ
Đặc điểm di truyền gen nằm trên NST X là gì?
A. di truyền theo dòng mẹ
B. Di truyền theo dòng bố
C. Di truyền chéo
D. Cả A, B, C đều đúng
CỦNG CỐ
Đ
1. Phương pháp lai nào giúp khẳng định một gen quy định một tính trạng bất kì nằm trên NST thường hay NST giới tính?
Phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê
Lai thuận nghịch
Lai phân tích
Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ
Đ
CỦNG CỐ
3. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là?
Không phân biệt được gen trội hay gen lặn
Luôn di truyền theo dòng bố
Chỉ biểu hiện ở con đực
Được di truyền ở giới dị giao tử XY
Đ
CỦNG CỐ
5. Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
Bố di truyền tính trạng cho con trai
Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ
CỦNG CỐ
Đ
Chúc các thầy cô sức khởe!
chúc các em học bài tốt!
Giải thích kết quả phép lai
Cách giải:
h nằm trên NST X: máu khó đông.
H nằm trên X: máu bình thường.
Viết sơ đồ lai:
XH Y
XH Xh
x
XH
Xh
XH
Y
XH XH
XH Xh
XH Y
Xh Y
XH Xh
XH Y
Dặn dò:
Học bài để trả lời những câu hỏi lí thuyết sau bài:
1, 3, 4, 5.
- Làm bài tập: 2 Trang 53.
Tính trạng không chỉ được qui định bởi gen mà còn
bị chi phối bởi yếu tố môi trường, để biết môi trường
ảnh hưởng như thế nào thì phải xem bài 13.
P:
44A + XX
44A + XY
x
G:
22A + X
22A + X
22A + Y
(Giới đồng gtử)
(Giới dị gtử)
F1:
44A + XX
44A + XY
:
Vì số lượng tinh trùng mang X và mang Y bằng nhau tỉ lệ con
Trai và con gái 1 : 1
Viết sơ đồ lai:
GV Thực hiện: Lương Văn Thủy
Trường: THPT Thanh Miện III
2. Trong thí nghiệm lai 1 tính trạng tương phản
của Menden. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ?
100% tính trạng trội. B. 1: 2: 1
C. 3 trội: 1 lặn. D. 9: 3: 3: 1
Kiểm tra bài cũ
Ở đậu Hà Lan khi lai 1 cặp tính trạng tương phản TC
hạt trơn x hạt nhăn thu được F1 100% trơn, F1 x F1 F2 .
Viết sơ đồ lai từ P F2?
Đ
Kiểm tra bài cũ
Khi lai 2 cặp tính trạng tương phản, Menden đã thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là?
a. 100% tính trạng trội. b. 1: 2: 1
c. 3 trội: 1 lặn. d. 9: 3: 3: 1
Đ
Cách giải:
Cũng lai 1 tính trạng, ở màu sắc mắt ruồi giấm, Moocgan đã phát hiện được điều gì?
Quy ước:
A: Hạt trơn
a. Hạt nhăn
Bài 12:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
NST giới tính là loại NST có chứa các gen qui định giới tính và có thể chứa các gen khác.
Cặp NST giới tính:
- Cặp XX: gồm 2 chiếc tương đồng, hình que
Cặp XY:
+ Có đoạn tương đồng chứa các lôcut gen giống nhau:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
Đoạn tương đồng
NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính:
a. NST giới tính
NST giới tính là gi?
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính:
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
2. Di truyền liên kết với giới tính:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a.Gen trên NST X:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng.
Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau.
Xét phép lai thuận, kết quả F2 , sự biểu hiện tính trạng không đều ở 2 giới (Mắt trắng chỉ thể hiện ở một giới vơi số lượng ít)
Gen quy định tính trạng màu mắt liên kết với NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
F1:
F2:
SƠ ĐỒ TẾ BÀO HỌC MÔ TẢ SỰ DI TRUYỀN MÀU MẮT Ở RUỒI GIẤM
P:
GP:
x
Lai thuận:
Mắt đỏ
GF1:
Quy ước gen:
A: Mắt đỏ
a: Mắt trắng
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a.Gen trên NST X:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X:
Di truyền chéo: Con đực P truyền cho con cái F1 và được biểu
hiện ở con đực F2.)
Vd: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn
trên NST X qui định
Cá thể XY chỉ cần 1 alen lặn trên X đã biểu hiện KH.
2. Di truyền liên kết với giới tính:
b.Gen trên NST Y:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Vd: ở người tật có túm lông ở tai, tật dính ngón tay 2 – 3 là do gen lặn trên NST Y qui định.
Gen qui định tật dính ngón tay thứ 2 và 3 nằm ở đoạn không tương đồng trên NST Y.
Sơ đồ lai:
P. ♀ XX (B.thường) x ♂ XYa (Dính ngón tay )
GP X X, Ya
F1. ♀ XX (B.thường) : ♂ XYa (Dính ngón tay)
- Giải thích: Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X → Di truyền cho cá thể mang kiểu gen XY.
- Đặc điểm di truyền: Di truyền thẳng: tính trạng do gen nằm trên Y sẽ di truyền cho 100% số cá thể dị giao tử XY.
2. Di truyền liên kết với giới tính:
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Ý nghĩa của viêc di truyền liên kết giới tính?
- Phân biệt sớm giới tính vật nuôi để tiện cho việc chăn nuôi đem lại lợi ích kinh tế cao.
Vd: Tạo ra nhiều tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ.
Gà trống có mức độ đầu lông vằn rõ hơn gà mái
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính: XXX; XXY; OX
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
Năm 1909, Coren tiến hành nghiên cứu trên đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss)
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
* Thí nghiệm
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
Hoàn thành phiếu học tập số 2
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
Kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau.
F1 : có kiểu hình giống mẹ.
+ Nhân hợp tử: sự kết hợp nhân giao tử ♂ với nhân giao tử ♀.
+ Hợp tử: Phát triển trên tế bào chất của trứng, tế bào chất chứa gen (gen lục lạp, gen ti thể).
Đặc điểm di truyền ngoài nhân
(di truyền TBC):
* Di truy?n theo dũng m? (con gi?ng m?).
* Khụng tuõn theo cỏc d?nh lu?t ch?t ch? nhu s? di truy?n trong nhõn.
*Phương pháp phát hiện qui luật di truyền bằng cách dùng phép lai thuận nghịch
Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau, tính trạng ở F2 thu được ở 1 giới với tỉ lệ kiểu hình nhỏ
Gen nằm trên NST giới tính
( DTLKGT).
Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau, con có kiểu hình giống mẹ
Di truyền ngoài nhân.
Nếu kết quả 2 phép lai giống nhau
Gen nằm trên NST thường
CỦNG CỐ
Đặc điểm di truyền gen nằm trên NST X là gì?
A. di truyền theo dòng mẹ
B. Di truyền theo dòng bố
C. Di truyền chéo
D. Cả A, B, C đều đúng
CỦNG CỐ
Đ
1. Phương pháp lai nào giúp khẳng định một gen quy định một tính trạng bất kì nằm trên NST thường hay NST giới tính?
Phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê
Lai thuận nghịch
Lai phân tích
Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ
Đ
CỦNG CỐ
3. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là?
Không phân biệt được gen trội hay gen lặn
Luôn di truyền theo dòng bố
Chỉ biểu hiện ở con đực
Được di truyền ở giới dị giao tử XY
Đ
CỦNG CỐ
5. Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
Bố di truyền tính trạng cho con trai
Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ
CỦNG CỐ
Đ
Chúc các thầy cô sức khởe!
chúc các em học bài tốt!
Giải thích kết quả phép lai
Cách giải:
h nằm trên NST X: máu khó đông.
H nằm trên X: máu bình thường.
Viết sơ đồ lai:
XH Y
XH Xh
x
XH
Xh
XH
Y
XH XH
XH Xh
XH Y
Xh Y
XH Xh
XH Y
Dặn dò:
Học bài để trả lời những câu hỏi lí thuyết sau bài:
1, 3, 4, 5.
- Làm bài tập: 2 Trang 53.
Tính trạng không chỉ được qui định bởi gen mà còn
bị chi phối bởi yếu tố môi trường, để biết môi trường
ảnh hưởng như thế nào thì phải xem bài 13.
P:
44A + XX
44A + XY
x
G:
22A + X
22A + X
22A + Y
(Giới đồng gtử)
(Giới dị gtử)
F1:
44A + XX
44A + XY
:
Vì số lượng tinh trùng mang X và mang Y bằng nhau tỉ lệ con
Trai và con gái 1 : 1
Viết sơ đồ lai:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Văn Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)