Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Chia sẻ bởi Ngô Lê Thủy Mai |
Ngày 08/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I- Di truyền liên kết với giới tính
I- NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
1, NST giới tính
Bộ nhiễm sắc thể của người (nam)
Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm
X
Y
Quan sát hình, em hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm trên vùng tương đồng và không tương đồng của cặp XY?
Vùng tương đồng: chứa các lô cút gen giống nhau
2, Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
XY
XO
XY
XX
XX
XX
XX
XO
Em hãy cho biết đối tượng, tính trạng nghiên cứu?
II. Di truyền liên kết với giới tính
1, Gen trên NST X
a, Thí nghiệm
+ Lai thuận:
P:
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
3 mắt đỏ
: 1 mắt trắng
(toàn ruồi )
X
Em hãy so sánh kết quả của phép lai thuận nghịch và rút ra nhận xét?
Ptc
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
100% mắt đỏ
X
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
Ptc:
Mắt trắng
Mắt đỏ
F1:
100% mắt đỏ
F2:
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
: 100%
mắt trắng
X
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
+ Nhận xét
- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả Khác nhau ? Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
? Mooc gan đã giải thích Gen quy định tính trạng trên nằm trên NST giới tính nào?
- Gen trên nằm trên NST X:
b, Giải thích kết quả thí nghiệm
+ Quy ước gen:
- Gọi gen W: là gen quy định mắt đỏ
- Gọi gen w: là gen quy định mắt trắng
+ Lai thuận:
P:
F1:
F2:
X
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
Sơ đồ phân li và tổ hợp của các NST giới tính
P:
F1:
F2:
X
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
+ Lai nghịch
C, Sơ đồ lai
Ptc:
XAXA(Đ) x XaY(T)
G: XA Xa ; Y
F1: XAXa( đỏ); XAY( đỏ)
XAXa(đỏ)
XAY(đỏ)
X
F1 x F1:
G
XA ; Y
XA ; Xa
F2:
XAXA(đỏ);
XAXa(đỏ);
XAY(đỏ);
XaY(trắng)
XAY(đỏ)
x
XaXa(đỏ)
G:
XA ; Y
Xa
XAXa(đỏ);
XaY(đỏ);
XAXa(đỏ);
F1 x F1:
XAXa(đỏ)
XaY(đỏ)
X
XA ; Xa
Xa ; Y
G
XAY(đỏ);
XaXa(đỏ);
XaY(đỏ);
+ Lai thuận:
+ Lai nghịch
d, Kết luận:
Kết quả phép lai thuận và lại nghịch là khác nhau
- Có hiện tượng di truyền chéo (ông ngoại ? con gái ? cháu trai)
* Ví dụ : Người Bố có trùm lông trên vành tai (tật dính ngón tay thứ 2 và 3) sẽ truyền trực tiếp tính trạng này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này.
* Giải thích: gen qui định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X ?Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y
Di truy?n th?ng: tính trạng được truyền cho tất cả các giới mang Y (Bố truyền trực tiếp cho con trai, cháu trai .)
2 Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y
3. ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
- Sớm phát hiện được giới đực, cái từ nhỏ ? điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi (tạo ra nhiều tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ)
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của các cặp NST giới tính. (bệnh XXX, XXY, XYY, XO)
B- Di truyền ngoài nhân
Năm 1909, Coren (Correns) tiến hành phép lai thuận nghịch
Đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss)
- Nhận xét đặc điểm biểu hịên của F1 so với kiểu hình của P
trong 2 phép lai thuận, nghịch?
- Giải thích hiện tượng trên?
- Di truyền ngoài nhân (qua tế bào chất) có đặc điểm gì?
*Nhận xét: kết quả của 2 phép lai thuận nghịch khác nhau. F1: có kiểu hình giống mẹ
* Giải thích: trong quá trình thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất (ty thể; lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
*Đặc điểm của di truyền ngoài nhân (tế bào chất)
Di truyền theo dòng mẹ (con giống mẹ)
Không tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân
củng cố
* Di truyền liên kết với giới tính: là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
*Nguyên nhân: là do NST giới tính X có những gen qui định tính trạng mà trên NST Y không có hoặc trên Y có mà trên X thì không.
Vậy thế nào là di truyền
lên kết với giới tính?
Em hãy cho biết nguyên nhân của
sự khác biệt giữa di truyền trên NST X
và trên NST Y?
*Phương pháp phát hiện qui luật di truyền: dùng phép lai thuận nghịch
- Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau và tính trạng di truyền chéo ?gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tính trạng di truyền thẳng ?gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y(DTLKGT)
- Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau và con có kiểu hình giống mẹ ? Di truyền ngoài nhân.
- Nếu kết quả 2 phép lai giống nhau ?gen nằm trên NST thường.
Vậy làm thế nào để phân biệt gen;
nằm trên NST thường, NST giới tính
hoặc gen ngoài nhân (TBC)?
I- Di truyền liên kết với giới tính
I- NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
1, NST giới tính
Bộ nhiễm sắc thể của người (nam)
Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm
X
Y
Quan sát hình, em hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm trên vùng tương đồng và không tương đồng của cặp XY?
Vùng tương đồng: chứa các lô cút gen giống nhau
2, Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
XY
XO
XY
XX
XX
XX
XX
XO
Em hãy cho biết đối tượng, tính trạng nghiên cứu?
II. Di truyền liên kết với giới tính
1, Gen trên NST X
a, Thí nghiệm
+ Lai thuận:
P:
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
3 mắt đỏ
: 1 mắt trắng
(toàn ruồi )
X
Em hãy so sánh kết quả của phép lai thuận nghịch và rút ra nhận xét?
Ptc
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
100% mắt đỏ
X
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
Ptc:
Mắt trắng
Mắt đỏ
F1:
100% mắt đỏ
F2:
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
: 100%
mắt trắng
X
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
+ Nhận xét
- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả Khác nhau ? Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
? Mooc gan đã giải thích Gen quy định tính trạng trên nằm trên NST giới tính nào?
- Gen trên nằm trên NST X:
b, Giải thích kết quả thí nghiệm
+ Quy ước gen:
- Gọi gen W: là gen quy định mắt đỏ
- Gọi gen w: là gen quy định mắt trắng
+ Lai thuận:
P:
F1:
F2:
X
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
Sơ đồ phân li và tổ hợp của các NST giới tính
P:
F1:
F2:
X
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
w
+ Lai nghịch
C, Sơ đồ lai
Ptc:
XAXA(Đ) x XaY(T)
G: XA Xa ; Y
F1: XAXa( đỏ); XAY( đỏ)
XAXa(đỏ)
XAY(đỏ)
X
F1 x F1:
G
XA ; Y
XA ; Xa
F2:
XAXA(đỏ);
XAXa(đỏ);
XAY(đỏ);
XaY(trắng)
XAY(đỏ)
x
XaXa(đỏ)
G:
XA ; Y
Xa
XAXa(đỏ);
XaY(đỏ);
XAXa(đỏ);
F1 x F1:
XAXa(đỏ)
XaY(đỏ)
X
XA ; Xa
Xa ; Y
G
XAY(đỏ);
XaXa(đỏ);
XaY(đỏ);
+ Lai thuận:
+ Lai nghịch
d, Kết luận:
Kết quả phép lai thuận và lại nghịch là khác nhau
- Có hiện tượng di truyền chéo (ông ngoại ? con gái ? cháu trai)
* Ví dụ : Người Bố có trùm lông trên vành tai (tật dính ngón tay thứ 2 và 3) sẽ truyền trực tiếp tính trạng này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này.
* Giải thích: gen qui định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X ?Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y
Di truy?n th?ng: tính trạng được truyền cho tất cả các giới mang Y (Bố truyền trực tiếp cho con trai, cháu trai .)
2 Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y
3. ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
- Sớm phát hiện được giới đực, cái từ nhỏ ? điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi (tạo ra nhiều tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ)
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của các cặp NST giới tính. (bệnh XXX, XXY, XYY, XO)
B- Di truyền ngoài nhân
Năm 1909, Coren (Correns) tiến hành phép lai thuận nghịch
Đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss)
- Nhận xét đặc điểm biểu hịên của F1 so với kiểu hình của P
trong 2 phép lai thuận, nghịch?
- Giải thích hiện tượng trên?
- Di truyền ngoài nhân (qua tế bào chất) có đặc điểm gì?
*Nhận xét: kết quả của 2 phép lai thuận nghịch khác nhau. F1: có kiểu hình giống mẹ
* Giải thích: trong quá trình thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất (ty thể; lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
*Đặc điểm của di truyền ngoài nhân (tế bào chất)
Di truyền theo dòng mẹ (con giống mẹ)
Không tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân
củng cố
* Di truyền liên kết với giới tính: là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
*Nguyên nhân: là do NST giới tính X có những gen qui định tính trạng mà trên NST Y không có hoặc trên Y có mà trên X thì không.
Vậy thế nào là di truyền
lên kết với giới tính?
Em hãy cho biết nguyên nhân của
sự khác biệt giữa di truyền trên NST X
và trên NST Y?
*Phương pháp phát hiện qui luật di truyền: dùng phép lai thuận nghịch
- Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau và tính trạng di truyền chéo ?gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tính trạng di truyền thẳng ?gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y(DTLKGT)
- Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau và con có kiểu hình giống mẹ ? Di truyền ngoài nhân.
- Nếu kết quả 2 phép lai giống nhau ?gen nằm trên NST thường.
Vậy làm thế nào để phân biệt gen;
nằm trên NST thường, NST giới tính
hoặc gen ngoài nhân (TBC)?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Lê Thủy Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)