Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 08/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầycô
về dự giờ th¨m líp
GV thực hiện : Nguyễn Thị Nga
H·y kÓ tªn quy luËt di truyÒn chi phèi phÐp lai 1 cÆp tÝnh tr¹ng ®· häc vµ cho biÕt ®Æc ®iÓm chung cña c¸c phÐp lai ®ã?
Bài cũ
§¸p ¸n :
1 C¸c quy luËt:
-Quy luËt ph©n li
-Quy lu©t tréi kh«ng hoµn toµn
-Quy luËt t¬ng t¸c gen
2. §Æc ®iÓm chung:
-KÕt qu¶ phÐp lai thuËn ,nghÞch gièng nhau
-C¸c gen quy ®Þnh tÝnh tr¹ngn»m trªn NST thêng.
Bài 12-(Tiết12)
Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Nội dung bài :
I- Di truyÒn liªn kÕt víi giíi tÝnh
1, Mét sè c¬ chÕ tÕ bµo häc x¸c ®Þnh giíi tÝnh b»ng NST
2. Đặc điểm cấu trúc NST giới tính
3, NST giíi tÝnh
4,Di truyÒn liªn kÕt víi giíi tÝnh:
a, Gen trªn X
b, Gen trªn Y
c, ý nghÜa cña di truyÒn liªn kÕt víi giíi tinh
II. Di truyÒn ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
Đâu làTB của người Nam,Nữ? Dựa vào căn cứ nào để biết được điều đó?
H×nh ¶nh CÆp NST X Y
1, Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
Nghiờn c?u thụng tin SGK I.1b Trang 50
hãy cùng điền vào ô trống :
I. Di truyền liên kết với giới tính
Nghiên cứu thông tin SGK I.1b Trang 50
h·y cïng ®iÒn vµo « trèng :
XY
XO
XY
XX
XX
XX
XX
XO
2. Đặc điểm cấu trúc NST giới tính
X
Y
Quan sỏt H12.1, Nghiờn c?u thụng tin SGK I.1 Trang 50, nờu d?c di?m c?u trỳc c?p NST XY ? ngu?i .
?
Quan sát H12.1, Nghiên cứu thông tin SGK I.1 Trang 50.H·y hoµn thµnh phiÕu häc tËp sau b»ng c¸ch ®¸nh dÊu nh©n t¬ng øng víi ®Æc ®iÓm cÊu tróc cña cÆp NST XY .
2. Đặc điểm cấu trúc NST giới tính
Cặp XX :
gồm 2 chiếc tương đồng Giới đồng giao
Cặp XY :
gồm 2 chiếc không tương đồng Giới dị giao
3, NST giới tính
Bộ nhiễm sắc thể của người (nam)
Bộ nhiễm sắc thể Nữ
Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm
NST giới tính là gì?
NST giới tính là loại NST :
-chứa các gen quy định giới tính đực cái
(Tuân theo QL di truyền giới tính, tỉ lệ đực/ cái :1/1)
-Ngoài ra,cũng có thể chứa các gen quy định tính trạng thường ( Dt liên kết giới tính )
Em hãy cho biết đối tượng, tính trạng nghiên cứu của ông là gì ?
4. Di truyền liên kết với giới tính
a1,Thí nghiệm
+ Lai thuận:
P:
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
3 mắt đỏ
: 1 mắt trắng
(toàn ruồi )
X
4. Di truyền liên kết với giới tính
a,Gen trên NST giới tính X
Em hãy so sánh kết quả của phép lai thuận nghịch và rút ra nhận xét?
Ptc
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
100% mắt đỏ
X
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
Ptc:
Mắt trắng
Mắt đỏ
F1:
100% mắt đỏ
F2:
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
: 100%
mắt trắng
X
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
a2, Nhận xét
- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau ? Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
+ Lai thuËn:
+ Lai nghịch
-Từ KQ phép lai thuận F1:100%Mắt đỏ -Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng
Quy ước gen:
+ Gọi gen A: là gen quy định mắt đỏ
+ Gọi gen a: là gen quy định mắt trắng
- KQ lai thuận khác lai nghịch -Gen qđ tính trạng màu mắt liên kết với NST X.
a3,Giải thích:
Hãy viết tiếp sơ đồ lai 2 phép lai sau:
+ Lai nghịch
Ptc:
x
G:
GF1:
F1:
F1XF1
GF1:
F2:
F2:
Ptc:XAXA(Đ) x XaY(T)
G:
F1:
F1XF1
XAY(đỏ)
XaXa(đỏ)
+ Lai thuận:
Đáp án
Ptc:
XAXA(Đ) x XaY(T)
G: XA Xa ; Y
F1: XAXa( đỏ); XAY( đỏ)
XAXa(đỏ)
XAY(đỏ)
X
F1 x F1:
G
XA ; Y
XA ; Xa
F2:
XAXA(đỏ);
XAXa(đỏ);
XAY(đỏ);
XaY(trắng)
XAY(đỏ)
x
XaXa(đỏ)
G:
XA ; Y
Xa
XAXa(đỏ);
XaY(đỏ);
XAXa(đỏ);
F1 x F1:
XAXa(đỏ)
XaY(đỏ)
X
XA ; Xa
Xa ; Y
G
XAY(đỏ);
XaXa(Tr?ng);
XaY(đỏ);
+ Lai thuận:
+ Lai nghịch
a4.Đặc điểm di truyền gen trên NST X:Các gen trên NST X
tuân theo quy luật di truyền chéo (M? ? con trai , B? ?con gỏi )
F2:
F1
Ptc
Tõ s¬ ®å lai h·y cho biÕt ®Æc ®iÓm di truyÒn gen trªn NST X ?
+ Lai thuận:
P:
F1:
F2:
X
A
A
A
a
a
A
a
A
A
A
a
A
A
a
Sơ đồ phân li và tổ hợp của các NST giới tính
a5. Cơ sở tế bào học
P:
F1:
F2:
X
a
a
A
a
A
a
A
a
a
a
A
a
a
A
+ Lai nghịch
* Ví dụ : Người Bố có trùm lông trên vành tai (tật dính ngón tay thứ 2 và 3) sẽ truyền trực tiếp tính trạng này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này.
* Giải thích: gen qui định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X ?Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
b,Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y
*Đặc điểm di truyền gen trên NST Y:
Các gen trên NST Y tuân theo quy luật di truyền thẳng (M? ? con gái ,
B? ? con trai )
c. ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
- Sớm phát hiện được giới đực, cái từ nhỏ ? điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi (tạo ra nhiều tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ)
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của các cặp NST giới tính. (bệnh XXX, XXY, XYY, XO)
II- Di truyền ngoài nhân
Năm 1909, Coren (Correns) tiến hành phép lai thuận nghịch
Đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss)
Từ thí nhiệm trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
- Nhận xét đặc điểm biểu hịên của F1 so với kiểu hình của P
trong 2 phép lai thuận, nghịch?
- Giải thích hiện tượng trên?
- Di truyền ngoài nhân (qua tế bào chất) có đặc điểm gì?
1,Nhận xét: kết quả của 2 phép lai thuận nghịch khác nhau. F1: có kiểu hình giống mẹ
2, Giải thích: trong quá trình thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất (ty thể; lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
3,Đặc điểm của di truyền ngoài nhân (tế bào chất)
Di truyền theo dòng mẹ (con giống mẹ)
Không tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân
củng cố
* Di truyền liên kết với giới tính: là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
*Nguyên nhân: là do NST giới tính X có những gen qui định tính trạng mà trên NST Y không có hoặc trên Y có mà trên X thì không.
Vậy thế nào là di truyền
lên kết với giới tính?
Em hãy cho biết nguyên nhân của
sự khác biệt giữa di truyền trên NST X
và trên NST Y?
*Phương pháp phát hiện qui luật di truyền: dùng phép lai thuận nghịch
Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau :
+ tính trạng di truyền chéo ?gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
+tính trạng di truyền thẳng ?gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y(DTLKGT)
- Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau và con có kiểu hình giống mẹ ? Di truyền ngoài nhân.
- Nếu kết quả 2 phép lai giống nhau ?gen nằm trên NST thường.
Vậy làm thế nào để phân biệt gen;
nằm trên NST thường, NST giới tính
hoặc gen ngoài nhân (TBC)?
Trắc nhgiệm
Câu1.B?nh mự mu do gen l?n trờn X, khụng cú alen trờn Y. B?, m? d?u bỡnh thu?ng, ụng n?i b? b?nh mự mu. H? cú con trai b? b?nh mự mu. Nguyờn nhõn l do:
A. ễng n?i truy?n gen b?nh cho chỏu.
B. ễng n?i truy?n gen b?nh cho b?, b? truy?n cho con trai.
C. M? truy?n gen b?nh cho con trai.
D. B? v m? truy?n gen b?nh cho con trai.
Câu2
Bệnh máu khó đông do gen lặn trên X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh máu khó đông. Mẹ bình thường. Xác suất để họ có con trai bình thường là:
A. 0 %
B. 12,5 %
C. 25 %
D. 50%
Bµi häc ®Õn ®©y lµ kÕt thóc
Xin chào và hẹn gặp lại !
về dự giờ th¨m líp
GV thực hiện : Nguyễn Thị Nga
H·y kÓ tªn quy luËt di truyÒn chi phèi phÐp lai 1 cÆp tÝnh tr¹ng ®· häc vµ cho biÕt ®Æc ®iÓm chung cña c¸c phÐp lai ®ã?
Bài cũ
§¸p ¸n :
1 C¸c quy luËt:
-Quy luËt ph©n li
-Quy lu©t tréi kh«ng hoµn toµn
-Quy luËt t¬ng t¸c gen
2. §Æc ®iÓm chung:
-KÕt qu¶ phÐp lai thuËn ,nghÞch gièng nhau
-C¸c gen quy ®Þnh tÝnh tr¹ngn»m trªn NST thêng.
Bài 12-(Tiết12)
Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Nội dung bài :
I- Di truyÒn liªn kÕt víi giíi tÝnh
1, Mét sè c¬ chÕ tÕ bµo häc x¸c ®Þnh giíi tÝnh b»ng NST
2. Đặc điểm cấu trúc NST giới tính
3, NST giíi tÝnh
4,Di truyÒn liªn kÕt víi giíi tÝnh:
a, Gen trªn X
b, Gen trªn Y
c, ý nghÜa cña di truyÒn liªn kÕt víi giíi tinh
II. Di truyÒn ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
Đâu làTB của người Nam,Nữ? Dựa vào căn cứ nào để biết được điều đó?
H×nh ¶nh CÆp NST X Y
1, Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
Nghiờn c?u thụng tin SGK I.1b Trang 50
hãy cùng điền vào ô trống :
I. Di truyền liên kết với giới tính
Nghiên cứu thông tin SGK I.1b Trang 50
h·y cïng ®iÒn vµo « trèng :
XY
XO
XY
XX
XX
XX
XX
XO
2. Đặc điểm cấu trúc NST giới tính
X
Y
Quan sỏt H12.1, Nghiờn c?u thụng tin SGK I.1 Trang 50, nờu d?c di?m c?u trỳc c?p NST XY ? ngu?i .
?
Quan sát H12.1, Nghiên cứu thông tin SGK I.1 Trang 50.H·y hoµn thµnh phiÕu häc tËp sau b»ng c¸ch ®¸nh dÊu nh©n t¬ng øng víi ®Æc ®iÓm cÊu tróc cña cÆp NST XY .
2. Đặc điểm cấu trúc NST giới tính
Cặp XX :
gồm 2 chiếc tương đồng Giới đồng giao
Cặp XY :
gồm 2 chiếc không tương đồng Giới dị giao
3, NST giới tính
Bộ nhiễm sắc thể của người (nam)
Bộ nhiễm sắc thể Nữ
Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm
NST giới tính là gì?
NST giới tính là loại NST :
-chứa các gen quy định giới tính đực cái
(Tuân theo QL di truyền giới tính, tỉ lệ đực/ cái :1/1)
-Ngoài ra,cũng có thể chứa các gen quy định tính trạng thường ( Dt liên kết giới tính )
Em hãy cho biết đối tượng, tính trạng nghiên cứu của ông là gì ?
4. Di truyền liên kết với giới tính
a1,Thí nghiệm
+ Lai thuận:
P:
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
3 mắt đỏ
: 1 mắt trắng
(toàn ruồi )
X
4. Di truyền liên kết với giới tính
a,Gen trên NST giới tính X
Em hãy so sánh kết quả của phép lai thuận nghịch và rút ra nhận xét?
Ptc
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
100% mắt đỏ
X
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
Ptc:
Mắt trắng
Mắt đỏ
F1:
100% mắt đỏ
F2:
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
: 100%
mắt trắng
X
50% mắt đỏ
50% mắt trắng
a2, Nhận xét
- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau ? Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
+ Lai thuËn:
+ Lai nghịch
-Từ KQ phép lai thuận F1:100%Mắt đỏ -Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng
Quy ước gen:
+ Gọi gen A: là gen quy định mắt đỏ
+ Gọi gen a: là gen quy định mắt trắng
- KQ lai thuận khác lai nghịch -Gen qđ tính trạng màu mắt liên kết với NST X.
a3,Giải thích:
Hãy viết tiếp sơ đồ lai 2 phép lai sau:
+ Lai nghịch
Ptc:
x
G:
GF1:
F1:
F1XF1
GF1:
F2:
F2:
Ptc:XAXA(Đ) x XaY(T)
G:
F1:
F1XF1
XAY(đỏ)
XaXa(đỏ)
+ Lai thuận:
Đáp án
Ptc:
XAXA(Đ) x XaY(T)
G: XA Xa ; Y
F1: XAXa( đỏ); XAY( đỏ)
XAXa(đỏ)
XAY(đỏ)
X
F1 x F1:
G
XA ; Y
XA ; Xa
F2:
XAXA(đỏ);
XAXa(đỏ);
XAY(đỏ);
XaY(trắng)
XAY(đỏ)
x
XaXa(đỏ)
G:
XA ; Y
Xa
XAXa(đỏ);
XaY(đỏ);
XAXa(đỏ);
F1 x F1:
XAXa(đỏ)
XaY(đỏ)
X
XA ; Xa
Xa ; Y
G
XAY(đỏ);
XaXa(Tr?ng);
XaY(đỏ);
+ Lai thuận:
+ Lai nghịch
a4.Đặc điểm di truyền gen trên NST X:Các gen trên NST X
tuân theo quy luật di truyền chéo (M? ? con trai , B? ?con gỏi )
F2:
F1
Ptc
Tõ s¬ ®å lai h·y cho biÕt ®Æc ®iÓm di truyÒn gen trªn NST X ?
+ Lai thuận:
P:
F1:
F2:
X
A
A
A
a
a
A
a
A
A
A
a
A
A
a
Sơ đồ phân li và tổ hợp của các NST giới tính
a5. Cơ sở tế bào học
P:
F1:
F2:
X
a
a
A
a
A
a
A
a
a
a
A
a
a
A
+ Lai nghịch
* Ví dụ : Người Bố có trùm lông trên vành tai (tật dính ngón tay thứ 2 và 3) sẽ truyền trực tiếp tính trạng này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này.
* Giải thích: gen qui định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X ?Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
b,Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y
*Đặc điểm di truyền gen trên NST Y:
Các gen trên NST Y tuân theo quy luật di truyền thẳng (M? ? con gái ,
B? ? con trai )
c. ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
- Sớm phát hiện được giới đực, cái từ nhỏ ? điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi (tạo ra nhiều tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ)
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của các cặp NST giới tính. (bệnh XXX, XXY, XYY, XO)
II- Di truyền ngoài nhân
Năm 1909, Coren (Correns) tiến hành phép lai thuận nghịch
Đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss)
Từ thí nhiệm trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
- Nhận xét đặc điểm biểu hịên của F1 so với kiểu hình của P
trong 2 phép lai thuận, nghịch?
- Giải thích hiện tượng trên?
- Di truyền ngoài nhân (qua tế bào chất) có đặc điểm gì?
1,Nhận xét: kết quả của 2 phép lai thuận nghịch khác nhau. F1: có kiểu hình giống mẹ
2, Giải thích: trong quá trình thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất (ty thể; lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
3,Đặc điểm của di truyền ngoài nhân (tế bào chất)
Di truyền theo dòng mẹ (con giống mẹ)
Không tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân
củng cố
* Di truyền liên kết với giới tính: là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
*Nguyên nhân: là do NST giới tính X có những gen qui định tính trạng mà trên NST Y không có hoặc trên Y có mà trên X thì không.
Vậy thế nào là di truyền
lên kết với giới tính?
Em hãy cho biết nguyên nhân của
sự khác biệt giữa di truyền trên NST X
và trên NST Y?
*Phương pháp phát hiện qui luật di truyền: dùng phép lai thuận nghịch
Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau :
+ tính trạng di truyền chéo ?gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
+tính trạng di truyền thẳng ?gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y(DTLKGT)
- Nếu kết quả 2 phép lai khác nhau và con có kiểu hình giống mẹ ? Di truyền ngoài nhân.
- Nếu kết quả 2 phép lai giống nhau ?gen nằm trên NST thường.
Vậy làm thế nào để phân biệt gen;
nằm trên NST thường, NST giới tính
hoặc gen ngoài nhân (TBC)?
Trắc nhgiệm
Câu1.B?nh mự mu do gen l?n trờn X, khụng cú alen trờn Y. B?, m? d?u bỡnh thu?ng, ụng n?i b? b?nh mự mu. H? cú con trai b? b?nh mự mu. Nguyờn nhõn l do:
A. ễng n?i truy?n gen b?nh cho chỏu.
B. ễng n?i truy?n gen b?nh cho b?, b? truy?n cho con trai.
C. M? truy?n gen b?nh cho con trai.
D. B? v m? truy?n gen b?nh cho con trai.
Câu2
Bệnh máu khó đông do gen lặn trên X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh máu khó đông. Mẹ bình thường. Xác suất để họ có con trai bình thường là:
A. 0 %
B. 12,5 %
C. 25 %
D. 50%
Bµi häc ®Õn ®©y lµ kÕt thóc
Xin chào và hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)