Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hoàng | Ngày 08/05/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
TIẾT 13
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
1 - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ TẾ BÀO HỌC XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH BẰNG NHIỄM SẮC THỂ:
a - Nhiễm sắc thể giới tính:
Trong tế bào có những loại NST nào?
- Trong TB có 2 loại NST:
- NST giới tính là loại NST chứa gen qui định giới tính( Có thể chứa cả các gen khác ).
+ NST thường: Autosome.
+ NST giới tính: Sex chromosome.
NST giới tính là gì? Có đặc điểm như thế nào?
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
1 - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ TẾ BÀO HỌC XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH BẰNG NHIỄM SẮC THỂ:
a - Nhiễm sắc thể giới tính:

Đặc điểm:
+ Tuỳ loài, tuỳ giới khi thì tương đồng hoặc không tương đồng.
+ Trên cặp NST giới tính không tương đồng có các đoạn tương đồng và không tương đồng.
b - Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể:
Xác định cơ chế tế bào học giới tính bằng nhiễm sắc thể?
* Kiểu XX; XY:
- Con cái XX; con đực XY: Người, động vật có vú, ruồi giấm..
- Con cái XY; con đực XX: Chim, bướm, cá, ếch nhái..…
* Kiểu XX; XO:
- Con cái XX; con đực XO: Châu chấu, rệp, bọ xít…
- Con cái XO; con đực XX: Bọ nhậy.…
Các cá thể XX; XY xét về mặt giới tính cho bao nhiêu loại giao tử
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
1 - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ TẾ BÀO HỌC XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH BẰNG NHIỄM SẮC THỂ:
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
1 - NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ TẾ BÀO HỌC XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH BẰNG NHIỄM SẮC THỂ:
b - Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể:
2 - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
a - Gen trên nhiễm sắc thể X:
P:
F1:
F2:
X
100 % Mắt đỏ
Mắt đỏ
Lai thuận
Mắt trắng
50 % : Mắt đỏ
100 % : Mắt đỏ
50 %
Mắt trắng
P:
F1:
F2:
X
Mắt đỏ
Mắt trắng
Mắt trắng :
50 %
50 %
100 %
100 %
Mắt đỏ
Mắt đỏ
50 %
Lai nghịch
Mắt trắng
50 %
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
P:
F1:
F2:
X
A
A
A
a
a
A
a
A
A
A
A
a
A
a
Lai thuận
P:
F1:
F2:
X
a
A
A
A
a
a
A
a
a
a
A
a
Lai nghịch
a
a
=> Tuân theo qui luật di truyền chéo.
2 - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
a - Gen trên nhiễm sắc thể X:
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
b - Gen trên nhiễm sắc thể Y:
- Ví dụ: Dị tật có túm lông ở tai, dính ngón ở người do ĐB gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định->Truyền cho 100% con trai trong gia đình.
- Gen nằm trên NST Y tuân theo qui luật DT thẳng (Cho 100 % cơ thể mang cặp NST giới tính XY)
c - Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính:
Di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa gì?
2 - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
I - DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
- Điều khiển tỉ lệ đực cái trong chăn nuôi, trồng trọt.
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ -> Phân loại, tiện trong chăn nuôi.
- Phát hiện được một số bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể .
II - DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
1 - MỘT SỐ THÍ NGHIỆM:
X
Cá chép cái
Cá nhưng có râu
Cá diếc đực
không râu
có râu
Lai thuận
P
F
Cá chép đực
Cá nhưng không có râu
Cá diếc cái
không râu
có râu
P
F
Lai nghịch
X
F
P
F
P
Hoa loa kèn
X
X
Nhận xét kiểu hình ở cơ thể lai so với bố mẹ?
2 - ĐẶC ĐIỂM :
- F luôn có kiểu hình giống mẹ -> Di truyền qua tế bào chất luôn theo dòng mẹ.
- Do ADN ngoài nhân ( Ty thể, lạp thể, plasmit ) qui định.
- ADN ngoài nhân có hàm lượng ít hơn rất nhiều so với trong nhân.
- ADN trong TBC thường có dạng vòng, có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới, biến dị và DT.
- Không tuân theo các qui luật di truyền chặt chẽ như trong nhân.
II - DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN:
1 - MỘT SỐ THÍ NGHIỆM:
Bài tập 1:
P: XX x XY
Xác định tỉ lệ kiểu gen
Kiểu hình ở F1 ?
Bài tập 2:
P: XX x X0
Xác định tỉ lệ kiểu gen
Kiểu hình ở F1 ?
Giao tử P:
X
X
XX
XY
1 : 1
Y
X
O
X
XX
XO
1 : 1
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)