Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Chia sẻ bởi Trần Văn Trọng Nghĩa |
Ngày 08/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bi 12:
Di truy?n liờn k?t v?i gi?i tớnh v di truy?n ngoi nhõn
Đơn vị: Nhóm sinh
Trường THPT Bắc Đông Quan
Câu 1. Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?
Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội
Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn
Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen
Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
Các gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể tạo thành 1 nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
Số nhóm tính trangj di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Câu 3. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
Để xác định số nhóm gen liên kết
Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
Đảm bào sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị
Dễ xác định số nhóm gen liên kết của cả loài.
Câu 4. Người ta xác định tần số hoán vị gen để làm gì?
Để lập bản đồ di truyền nhiễm sắc thể.
Để xác định trình tự các gen trên cùng nhiễm sắc thể.
Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng nhiễm sắc thể.
Cả B và C đều đúng.
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. Nhiễm sắc thể (NST) giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
a) NST giới tính
Nêu đặc điểm của nst giới tính?
Gợi ý:
- Trên nst giới tính chứa những gen nào?
- Số lượng nst giới tính trong tế bào?
- Cặp nst giới tính có tương đồng không?
Mang gen quy định giới tính và có thể mang các gen khác.
Tế bào mang một cặp nst giới tính hoặc một chiếc (XO).
Cặp nst có thể tương đồng hoàn toàn (cặp XX) hoặc tương đồng một phần (cặp XY):
+ Đoạn tương đồng chứa các gen giống nhau.
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng nst.
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
a) NST giới tính
b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính
Cơ chế xác định giới tính của sinh vật liên quan đến yếu tố nào?
Cho ví dụ về nst giới tính của một số loài sinh vật?
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
2. Di truyền liên kết với giới tính.
a) Gen trên nst X
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính do ai phát hiện ra? Thí nghiệm được thực hiện trên đối tượng nào?
Nhiễm sắc thể giới tính có
mấy loại?
Thí nghiệm:
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
Phân tích kết quả thí nghiệm
a) Gen trên nst X
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
Thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm
này khác gì với kết quả
lai thuận nghịch của
Menđen?
- Kết quả phép lai thuận, lai nghịch khác nhau
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
Thí nghiệm:
Phân tích kết quả thí nghiệm
Dựa vào kết quả ở phép lai thuận ta có thể suy ra được điều gì?
+ Ở F2, tính trạng mắt trắng là con đực gen quy định tính trạng nằm trên nst giới tính.
a) Gen trên nst X
- Kết quả phép lai thuận, lai nghịch khác nhau
Phép lai thuận
Pt/c: Mắt đỏ x Mắt trắng
F1 : 100% , mắt đỏ
F2 : 100% mắt đỏ: 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng
- Ở phép lai thuận:
+ Pt/c khác nhau về 1 cặp tính trạng, F1 đồng tính mắt đỏ, F2 phân tính 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng và tính trạng màu mắt do 1 cặp gen quy định.
Dựa vào kết quả phép lai thuận ở F2 có thể rút ra nhận xét gì về sự biểu hiện tính trạng ở 2 giới?
- Ở phép lai nghịch:
Có hiện tượng di truyền chéo Gen quy định màu mắt nằm trên nst giới tính X (không có alen tương ứng trên nst Y)
Dựa vào kết quả phép lai nghịch, có thể rút ra nhận xét gì về sự di truyền tính trạng màu mắt ở ruồi giấm?
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
Thí nghiệm:
Phân tích kết quả thí nghiệm
Giải thích bằng sơ đồ tế bào học
Em hãy giải thích
sơ đồ sau:
a) Gen trên nst X
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
Quy ước: A-mắt đỏ, a-mắt trắng
A, a nằm trên nst X (không có alen trên Y)
a) Gen trên nst X
Sơ đồ lai:
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
a) Gen trên nst X
b) Gen trên nst Y
Nêu đặc điểm
di truyền của gen
trên nst Y?
Tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nst Y quy định sẽ luôn được biểu hiện ở 1 giới (giới có cặp nst XY)
c) Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Cho ví dụ.
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
II. Di truyền ngoài nhân
1. Thí nghiệm của Coren
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
- Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
- Kiểu hình ở đời con luôn giống với mẹ.
Từ thí nghiệm trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
II. Di truyền ngoài nhân
1. Thí nghiệm của Coren
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
3. Nguyên nhân của hiện tượng di truyền theo dòng mẹ
Nêu nguyên nhân của hiện tượng di truyền theo dòng mẹ?
Do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy, các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
Sự di truyền gen trong tế bào chất có đặc điểm gì?
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Củng cố
Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi
sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính.
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ định tính
trạng nằm trên nst giới tính.
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai
luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên
cứu nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
BÀI TẬP
Câu 1. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên nst giới tính Y là:
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. luôn di truyền theo dòng bố
C. chỉ được biểu hiện ở con đực
D. được di truyền ở giới dị giao tử.
Chọn phương án đúng
BÀI TẬP
Chọn phương án đúng
Câu 2. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nst X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
50% ruồi cái mắt trắng
75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
50% ruồi đực mắt trắng
100% ruồi đực mắt trắng
BÀI TẬP
Chọn phương án đúng
Câu 3. Trong sự di truyền qua tế bào chất thì vai trò của bố mẹ như thế nào trong sự di truyền tính trạng cho con?
A. Vai trò của bố mẹ là như nhau.
B. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố
C. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ
D. Vai trò của bố với mẹ là khác nhau
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
Đọc phần “Em có biết”.
Đọc trước bài 13.
Di truy?n liờn k?t v?i gi?i tớnh v di truy?n ngoi nhõn
Đơn vị: Nhóm sinh
Trường THPT Bắc Đông Quan
Câu 1. Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?
Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội
Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn
Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen
Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
Các gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể tạo thành 1 nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
Số nhóm tính trangj di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Câu 3. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
Để xác định số nhóm gen liên kết
Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
Đảm bào sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị
Dễ xác định số nhóm gen liên kết của cả loài.
Câu 4. Người ta xác định tần số hoán vị gen để làm gì?
Để lập bản đồ di truyền nhiễm sắc thể.
Để xác định trình tự các gen trên cùng nhiễm sắc thể.
Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng nhiễm sắc thể.
Cả B và C đều đúng.
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. Nhiễm sắc thể (NST) giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
a) NST giới tính
Nêu đặc điểm của nst giới tính?
Gợi ý:
- Trên nst giới tính chứa những gen nào?
- Số lượng nst giới tính trong tế bào?
- Cặp nst giới tính có tương đồng không?
Mang gen quy định giới tính và có thể mang các gen khác.
Tế bào mang một cặp nst giới tính hoặc một chiếc (XO).
Cặp nst có thể tương đồng hoàn toàn (cặp XX) hoặc tương đồng một phần (cặp XY):
+ Đoạn tương đồng chứa các gen giống nhau.
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng nst.
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
a) NST giới tính
b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính
Cơ chế xác định giới tính của sinh vật liên quan đến yếu tố nào?
Cho ví dụ về nst giới tính của một số loài sinh vật?
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
2. Di truyền liên kết với giới tính.
a) Gen trên nst X
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính do ai phát hiện ra? Thí nghiệm được thực hiện trên đối tượng nào?
Nhiễm sắc thể giới tính có
mấy loại?
Thí nghiệm:
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
Phân tích kết quả thí nghiệm
a) Gen trên nst X
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
Thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm
này khác gì với kết quả
lai thuận nghịch của
Menđen?
- Kết quả phép lai thuận, lai nghịch khác nhau
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
Thí nghiệm:
Phân tích kết quả thí nghiệm
Dựa vào kết quả ở phép lai thuận ta có thể suy ra được điều gì?
+ Ở F2, tính trạng mắt trắng là con đực gen quy định tính trạng nằm trên nst giới tính.
a) Gen trên nst X
- Kết quả phép lai thuận, lai nghịch khác nhau
Phép lai thuận
Pt/c: Mắt đỏ x Mắt trắng
F1 : 100% , mắt đỏ
F2 : 100% mắt đỏ: 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng
- Ở phép lai thuận:
+ Pt/c khác nhau về 1 cặp tính trạng, F1 đồng tính mắt đỏ, F2 phân tính 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng và tính trạng màu mắt do 1 cặp gen quy định.
Dựa vào kết quả phép lai thuận ở F2 có thể rút ra nhận xét gì về sự biểu hiện tính trạng ở 2 giới?
- Ở phép lai nghịch:
Có hiện tượng di truyền chéo Gen quy định màu mắt nằm trên nst giới tính X (không có alen tương ứng trên nst Y)
Dựa vào kết quả phép lai nghịch, có thể rút ra nhận xét gì về sự di truyền tính trạng màu mắt ở ruồi giấm?
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
Thí nghiệm:
Phân tích kết quả thí nghiệm
Giải thích bằng sơ đồ tế bào học
Em hãy giải thích
sơ đồ sau:
a) Gen trên nst X
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
Quy ước: A-mắt đỏ, a-mắt trắng
A, a nằm trên nst X (không có alen trên Y)
a) Gen trên nst X
Sơ đồ lai:
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
2. Di truyền liên kết với giới tính.
a) Gen trên nst X
b) Gen trên nst Y
Nêu đặc điểm
di truyền của gen
trên nst Y?
Tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nst Y quy định sẽ luôn được biểu hiện ở 1 giới (giới có cặp nst XY)
c) Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Cho ví dụ.
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
II. Di truyền ngoài nhân
1. Thí nghiệm của Coren
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
- Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
- Kiểu hình ở đời con luôn giống với mẹ.
Từ thí nghiệm trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. Di truyền liên kết với giới tính
II. Di truyền ngoài nhân
1. Thí nghiệm của Coren
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
3. Nguyên nhân của hiện tượng di truyền theo dòng mẹ
Nêu nguyên nhân của hiện tượng di truyền theo dòng mẹ?
Do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy, các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
Sự di truyền gen trong tế bào chất có đặc điểm gì?
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Củng cố
Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi
sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính.
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ định tính
trạng nằm trên nst giới tính.
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai
luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên
cứu nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
BÀI TẬP
Câu 1. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên nst giới tính Y là:
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. luôn di truyền theo dòng bố
C. chỉ được biểu hiện ở con đực
D. được di truyền ở giới dị giao tử.
Chọn phương án đúng
BÀI TẬP
Chọn phương án đúng
Câu 2. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nst X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
50% ruồi cái mắt trắng
75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
50% ruồi đực mắt trắng
100% ruồi đực mắt trắng
BÀI TẬP
Chọn phương án đúng
Câu 3. Trong sự di truyền qua tế bào chất thì vai trò của bố mẹ như thế nào trong sự di truyền tính trạng cho con?
A. Vai trò của bố mẹ là như nhau.
B. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố
C. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ
D. Vai trò của bố với mẹ là khác nhau
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
Đọc phần “Em có biết”.
Đọc trước bài 13.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Trọng Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)