Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Chia sẻ bởi Ngô Văn Hội |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
1. Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen AB//ab đã xảy ra hóan vị gen với tần số 32% . Cho biết không xảy ra đột biến . Tỉ lệ giao tử Ab là :
32%
20%
34%
16%
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
KIỂM TRA BÀI CŨ
2.Cho phép lai Ab//aB x ab //ab .Tần số HVG là 30% .Các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ
15%
20%
35%
30%
A
B
C
D
Đúng
Sai
Sai
Sai
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen :
Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép
tương đồng ở kì đầu của giảm phân 1
Hoán vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực cái
Các gen nằm trên cùng 1 NST bắt đôi không
bình thường trong kì đầu của giảm phân 1
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
A
B
C
D
Đúng
Sai
Sai
Sai
4. Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý + 3/16 lông vàng + 3/16 lông xanh + 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
Phân li MenĐen
Tương tác gen
Gen đa hiệu
Trội không hoàn toàn
A
B
C
D
Sai
Sai
Đúng
Sai
Có bao giờ các em tự hỏi: các tính trạng có phân ly đồng đều ở 2 giới không?
Vì sao một số tính trạng lại thường xuất hiện ở một giới nào đó?
Vì sao hầu hết mèo tam thể là mèo cái?
BÀI 12:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
GV: NGÔ VĂN HỘI
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
Khi quan sát bộ NST ở người, người ta đã phát hiện ra có 23 cặp, trong đó có 22 cặp NST có 2 chiếc giống nhau, cặp số 23 có thể giống hoặc khác. Và người ta cũng phát hiện ra rằng, cặp NST đó quy định giới tính của cơ thể.
I – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
a. NST giới tính
NST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính. Ngoài những gen quy định giới tính thì NST giới tính cũng có thể chứa các gen khác.
VD: Gen quy định tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng máu khó đông ở người… nằm trên NST X.
X
Y
Quan sát hinh em hãy cho biết đặc điểm của của cặp NST XY ở người?
Vùng tương đồng: chứa các lôcút gen giống nhau
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
Ở động vật có vú và ruồi giấm: con ♀ XX, con ♂ XY
Ở một số loài như chim, bướm: con ♀ XY, con ♂ XX
Ở châu chấu … : con ♀ XX, con ♂ XO
Con cái : XY
Con đực : XX
Ếch
Chim
Bướm
Cá
Con cái : XX
Con đực : XO
Rệp vảy
Bọ xít
Châu chấu
Bọ Nhảy
Con cái : XX
Con đực : XO
2. Di truyền liên kết với giới tính
Phép lai 1 (phép lai thuận)
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ
F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
F1:
F2:
a. Gen nằm trên NST X
♀
♂
Phép lai 2 (ngược phép lai 1) hay còn gọi là phép lai nghịch
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng chú ý điều này nhé!!
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
F1:
F2:
♀
♂
Tóm tắt:
1. Nhận xét về kết quả của phép lai thuận và lai nghịch?
2. Kết quả thí nghiệm trên khác gì với kết quả thí nghiệm lai thuận nghịch của Menđen?
Phép lai thuận:
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ
F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
Phép lai nghịch:
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
Tóm tắt:
Nhận xét thí nghiệm:
Tính trạng mắt đỏ là trội so với tính trạng mắt trắng.
Khi con cái trong phép lai có màu mắt đỏ, thì con đực F1 có màu mắt đỏ.
Khi con cái trong phép lai có mắt màu trắng, thì con đực F1 có mắt màu trắng.
Phép lai thuận:
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ
F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
Phép lai nghịch:
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
Tóm tắt:
Có khi nào tính trạng nêu trên có liên quan đến giới tính hay không? Nếu có liên quan thì liên quan như thế nào?
Chúng ta giải thích kết quả trên như thế nào?
Phép lai thuận:
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ
F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
Phép lai nghịch:
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
Moocgan giải thích sự di truyền màu mắt của ruồi giấm như sau:
- Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên x mà không có trên Y.
- Ở cá thể đực (XY) chỉ cần có một alen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình.
Ruồi ♀ mắt đỏ giảm phân cho 1 loại giao tử XA, ruồi ♂ mắt trắng giảm phân cho 2 loại giao tử Xa và Y. Qua quá trình thụ tinh chúng tạo thành các tổ hợp XAXa, XaY.
XAXa: ♀ mắt đỏ
XaY:♂ mắt trắng
Ruồi ♀ mắt trắng giảm phân cho 1 loại giao tử Xa, ruồi ♂ mắt đỏ giảm phân cho 2 loại giao tử XA và Y. Qua quá trình thụ tinh chúng tạo thành các tổ hợp XAXa, XAY.
XAXa: ♀ mắt đỏ
XAY: ♂ mắt đỏ
Đối với gen trên NST X ta nhận thấy:
Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
Có hiện tượng di truyền chéo: mẹ truyền cho con trai
Một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X có thể tạo ra các kiểu gen khác nhau như sau: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.
Phép lai thuận:
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ
F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
Phép lai nghịch:
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
Như vậy:
Lai thuận nghịch là gì?
Mục đích của phép lai thuận là gì?
Lai thuận nghịch là hoán đổi vị trí của cặp bố mẹ trong các thí nghiệm lai.
Mục đích: để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành tính trạng đó.
Phép lai thuận:
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ
F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
Phép lai nghịch:
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
b. Gen trên NST Y
Tính trạng do NST Y quy định chỉ biểu hiện ở 1 giới. Ở người, ruồi giấm… đó là giới ♂.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X. => Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
Đặc điểm di truyền của NST Y:
Di truyền thẳng: Ông nội => Bố => Con trai.
Hội chứng túm lông trên vành tai
Tật dính ngón tay số 2,3
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Người ta dựa vào gen A trên NST X quy định trứng màu trắng để phân biệt con đực và con cái ngay từ giai đoạn trứng được thụ tinh.
Bằng phương pháp lai ,người ta chủ động tạo ra trứng tằm (đã thụ tinh) mang cặp NST XAXa cho màu sáng phát triển thành tằm đực, còn trứng đã thụ tinh mang cặp NST XaY cho màu sẫm phát triển thành tằm cái .
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái trong chăn nuôi.
1. Câu nào chưa đúng về đặc điểm di truyền của gen trên NST X không alen trên Y
a. Di truyền chéo
b. Ơ cơ thể XX gen lặn muốn biểu hiện phải ở trạng thái đồng hợp
c. Gen luôn tồn tại thành từng cặp
d.Cơ thể XY chỉ cần một gen lặn là biểu hiện ra KH
2.K?t qu? lai thu?n ngh?ch khc nhau ? 2 gi?i tính ( ? lồi cĩ co ch? t? bo h?c xc d?nh gi?i tính ki?u XX - XY) thì k?t lu?n no rt ra l dng ?
a. Tính tr?ng b? chi ph?i b?i gen n?m trn NST thu?ng
b. Tính tr?ng b? chi ph?i b?i ?nh hu?ng c?a gi?i tính
c. Tính tr?ng b? chi ph?i b?i gen n?m trong t? bo ch?t
d. Tính tr?ng b? chi ph?i b?i gen n?m trn NST gi?i tính
CỦNG CỐ
3: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
a. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
b. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
c. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
d. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
4.Phương pháp lai nào giúp khẳng định 1 gen quy định 1 tính trạng bất kỳ nằm trên NST thường hay NST giới tính?
a.Phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê
b.Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ P
c.Hoán đổi vị trí của các cá thể bố mẹ trong các thí nghiệm lai
d.Lai phân tích
5. Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên NST X , không có alen tương ứng trên Y. 1 cặp vợ chồng bình thường: vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra :
a.Tất cả con trai, con gái không bị bệnh.
b.Tất cả gái đều không bệnh, tất cả trai đều bị bệnh.
c.1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.
d. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Hội
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)