Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Chia sẻ bởi Đỗ Phương Liên | Ngày 08/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

KiỂM TRA BÀI CŨ
1.Hoán vị gen xảy ra khi :
A
Các gen trên cùng 2 NST khác nhau
B
C
D
2 gen nằm gần nhau trên 1 NST
Trong quá trình giảm phân, 2 gen tương ứng
trên cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho
nhau, tạo ra các giao tử mang tổ hợp gen mới
Trong quá trình tạo giảm phân tạo giao tử, các
gen phân ly đồng đều về mỗi giao tử
2.Tần số hoán vị gen luôn dao
động trong khoảng:
A
0% - 25%
B
0% - 50%
C
0% - 75%
0% - 100%
D
3.Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể
có kiểu gen AB//ab đã xảy ra hoán vị
gen với tần số 30%. Tỉ lệ giao tử Ab là:
A
10%
B
15%
C
20%
40%
D
CÓ BAO GiỜ CÁC EM TỰ HỎI
CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC TÍNH TRẠNG
ĐỀU PHÂN LY ĐỒNG ĐỀU Ở CẢ HAI GiỚI?
VÌ SAO MỘT SỐ TÍNH TRẠNG LẠI CHỈ
XUẤT HiỆN Ở MỘT GiỚI?
BÀI 12
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Quan sát và cho
nhận xét về bộ NST
của ruồi giấm đực
và ruồi giấm cái?
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8
X
Y
Vùng tương đồng: chứa các lôcút gen giống nhau
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST

Ở động vật có vú và ruồi giấm: con ♀ XX, con ♂ XY
Ở một số loài như chim, bướm: con ♀ XY, con ♂ XX
Ở châu chấu … : con ♀ XX, con ♂ XO
2. Di truyền liên kết với giới tính
Phép lai 1 (phép lai thuận)
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ
F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
a. Gen nằm trên NST X

Phép lai 2 (ngược phép lai 1) hay còn gọi là phép lai nghịch
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng   chú ý điều này nhé!!
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
F1:
F2:


Tóm tắt:
1. Nhận xét về kết quả của phép lai thuận và lai nghịch?
2. Xác định tính trội lặn trong phép lai?
Phép lai thuận:
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ

F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
Phép lai nghịch:
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
Tóm tắt:
Nhận xét thí nghiệm:
Tính trạng mắt đỏ là trội so với tính trạng mắt trắng.
Khi con cái trong phép lai có màu mắt đỏ, thì con đực F1 có màu mắt đỏ.
Khi con cái trong phép lai có mắt màu trắng, thì con đực F1 có mắt màu trắng.
Phép lai thuận:
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ

F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
Phép lai nghịch:
Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng
F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
Moocgan giải thích sự di truyền màu mắt
cuả ruồi giấm như sau:
- Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ nằm
trên NST X mà không có gen tương ứng trên Y
- Ở cá thể đực XY chỉ cần có 1 alen lặn nằm
trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình
2. Di truyền liên kết với giới tính
Phép lai 1 (phép lai thuận)
Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ
F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
a. Gen nằm trên NST X

Hội chứng túm lông trên vành tai
Tật dính ngón tay số 2,3
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN




Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
ĐỐI VỚI GEN TRÊN NST GiỚI TÍNH:
lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau
và tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau
ở 2 giới
ĐỐI VỚI GEN NẰM NGOÀI NHÂN:
lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau
và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ
ĐỐI VỚI GEN TRÊN NST GiỚI TÍNH:
lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau
và tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau
ở 2 giới
- GEN TRÊN NST X: có hiện tượng di truyền chéo
gen trên X của bố truyền cho con gái
gen trên X của mẹ truyền cho con trai
- GEN TRÊN NST Y: có hiện tượng di truyền thẳng
gen trên Y của bố truyền cho con trai
CỦNG CỐ
1. Phương pháp lai nào có thể biết được
gen quy định 1 tính trạng nằm trên NST
thường hay NSt giới tính :
A
Dựa vào phép lai phân tích
B
C
D
Dựa vào phép lai thuận nghịch
Lai trở lại đời con với bố mẹ
Phân tích kết quả lai dựa trên toán xác suất
thống kê
2. Sự di truyền các tính trạng gen nằm
trên NST Y có đặc điểm :
A
Biểu hiện đồng đều giữa nam và nữ
B
C
D
Không tuân theo các quy luật di truyền
Có hiện tượng di truyền thẳng
Có hiện tượng di truyền chéo
3. Khi cho cá chép cái có râu lai với cá giếc đực
không có râu, thu được cá con có râu. Khi cho
cá giếc cái không râu lai với cá chép đực có râu
thu được cá con không râu. Sự di truyền tính tren
tuân theo quy luật di truyền nào:
A
Di truyền qua tế bào chất
B
C
D
Di truyền chéo
Di truyền thẳng
Di truyền theo hiện tượng trội không
hoàn toàn
DẶN DÒ
Viết sơ đồ lai của phép lai nghịch ở
phần liên kết với giới tính


Làm bài ở tờ trắc nghiệm bài 12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Phương Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)