Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Chia sẻ bởi Dương Thị Vĩnh Thạch |
Ngày 08/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
1. NST giới tính và cơ chế TB học xác định giới tính bằng NST:
Bộ NST ở người đàn ông (44A+ XY)
a.NST gi?i tính
I.Di truyền liên kết giới tính
Vùng không tương đồng
Vùng tương đồng
b.Một số cơ chế TB học xác định giới tính bằng NST:
* Kiểu XX, XY
con cái XX,con đực XY
Con cái XY, con đực XX
con cái XO, con đực XX: bọ nhậy.
con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít
* Kiểu XX,XO:
con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít
con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít
2.Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X
phép lai thuận
phép lai nghịch
Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền của các gen trên NST X: di truyền chéo.
b. Gen trn NST Y
Ví d?: b? cĩ tay dính ngĩn, tai cĩ tm lơng s? truy?n cho con trai.
Di truyền thẳng : từ ông nội -> bố -> cháu trai
c Ý nghĩa
Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái ở ĐV và điều chỉnh tỷ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
II. Di truyền ngoài nhân
1. VÍ dụ lai thuận nghịch ở cây hoa phấn
♀
♂
♀
♂
♀
♀
♀
♀
- 2. Đặc điểm di truyền ngoài nhân:
KQ phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
Con lai luôn có KH giống mẹ (DT theo dòng mẹ).
Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân (trong ty thể hoặc lục lạp).
Sự phân ly KH ở đời con rất phức tạp.
Các tính trạng DT không tuân theo các quy luật DT NST.
Lừa đực
Ngựa cái
La
X
Câu 1: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.
D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 2: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 3: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính.
B. thẳng theo bố.
C. chéo giới.
D. theo dòng mẹ.
Câu 4: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào. B. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
D. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
Bộ NST ở người đàn ông (44A+ XY)
a.NST gi?i tính
I.Di truyền liên kết giới tính
Vùng không tương đồng
Vùng tương đồng
b.Một số cơ chế TB học xác định giới tính bằng NST:
* Kiểu XX, XY
con cái XX,con đực XY
Con cái XY, con đực XX
con cái XO, con đực XX: bọ nhậy.
con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít
* Kiểu XX,XO:
con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít
con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít
2.Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X
phép lai thuận
phép lai nghịch
Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền của các gen trên NST X: di truyền chéo.
b. Gen trn NST Y
Ví d?: b? cĩ tay dính ngĩn, tai cĩ tm lơng s? truy?n cho con trai.
Di truyền thẳng : từ ông nội -> bố -> cháu trai
c Ý nghĩa
Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái ở ĐV và điều chỉnh tỷ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
II. Di truyền ngoài nhân
1. VÍ dụ lai thuận nghịch ở cây hoa phấn
♀
♂
♀
♂
♀
♀
♀
♀
- 2. Đặc điểm di truyền ngoài nhân:
KQ phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
Con lai luôn có KH giống mẹ (DT theo dòng mẹ).
Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân (trong ty thể hoặc lục lạp).
Sự phân ly KH ở đời con rất phức tạp.
Các tính trạng DT không tuân theo các quy luật DT NST.
Lừa đực
Ngựa cái
La
X
Câu 1: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.
D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 2: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 3: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính.
B. thẳng theo bố.
C. chéo giới.
D. theo dòng mẹ.
Câu 4: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào. B. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
D. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Vĩnh Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)