Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Chia sẻ bởi phạm thị huyền |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Biết A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh.
- Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F1 trong 2 phép lai sau:
Lai thuận: P: ♀ Aa x ♂ aa
Lai nghịch: P: ♀ aa x ♂ Aa
- Nhận xét tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 của 2 phép lai trên.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 15: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
GIỚI TÍNH
CÁC QUI ƯỚC DÙNG TRONG BÀI GIẢNG
Biểu tượng và chữ mầu xanh đậm: Nội dung ghi bài
Chữ mầu đỏ : Câu hỏi
Chữ mầu đen: Các lời dẫn và trả lời câu hỏi
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
NST của SV có mấy loại?
1. Nhiễm sắc thể giới tính
So sánh NST thường và NST giới tính?
Nhiều
ít
Cặp tương đồng
tương đồng hoặc không
Chứa gen quy định tính trạng thường
Chứa gen quy định giới tính, tính trạng thường
Thế nào là NST giới tính?
NST giới tính chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
Sự phân hóa các đoạn trên NST X, Y như thế nào?
Đặc điểm của các gen nằm trên vùng tương đồng và không tương đồng của NST?
- Cặp NST giới tính có 2 đoạn
+ Đoạn tương đồng: chứa các locut gen giống nhau.
+ Đoạn không tương đồng: chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
2. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
Giới tính của mỗi cá thể phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào.
Cặp nhiễm sắc thể giới tính của các loài khác nhau có giống nhau không ? Cho ví dụ ?
Giới cái: XX
Giới đực: XY
- Người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, me đất ...
Giới cái: XY
Giới đực: XX
- Chim, bướm, bò sát, ếch nhái, dâu tây
Giới cái: XX
Giới đực: XO
- Cào cào, châu chấu, rệp, gián, bọ xít
Bọ xít hôi
Rệp muội
Châu chấu
15
Cơ chế xác định giới tính ở người
II. Gen trên NST X (không có đoạn tương đồng trên Y)
1. Thí nghiệm của Moocgan
P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng
F1 : 100% mắt đỏ
F2 : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn ♂ )
P: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ
F1 : 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng
F2 : 50% ♀mắt đỏ : 50% ♀mắt trắng : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng
1. Ở phép lai thuận: Ptc, F1 100% mắt đỏ, rút ra được kết luận gì?
2. Nhận xét về kết quả của phép lai thuận và lai nghịch? Kết quả thí nghiệm trên có gì khác với kết quả lai thuận nghịch của Menđen?
3. Trong lai thuận, mắt trắng chỉ có ruồi ♂. Vậy gen quy định màu mắt nằm trên NST thường hay giới tính?
4. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X hay Y? Vì sao?
Thảo luận nhóm lớn (3 phút), trả lời các câu hỏi sau:
2. Giải thích:
P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng
F1 : 100% mắt đỏ
F2 : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn ♂ )
1. Ở phép lai thuận: Ptc, F1 100% mắt đỏ, rút ra được kết luận gì?
- Một gen quy định một tính trạng, Ptc, F1100% mắt đỏ mắt đỏ là trội (A), mắt trắng là lặn (a).
2. Nhận xét về kết quả của phép lai thuận và lai nghịch? Kết quả thí nghiệm trên có gì khác với kết quả lai thuận, nghịch của Menđen?
- Lai thuận, nghịch kết quả khác nhau
P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng
F1 : 100% mắt đỏ
F2 : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn ♂ )
3. Trong lai thuận, mắt trắng chỉ có ruồi ♂. Vậy gen quy định màu mắt nằm trên NST thường hay giới tính?
- Ở lai thuận, tính trạng mắt trắng chỉ có ở con đực gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.
4. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X hay Y? Vì sao?
Màu mắt xuất hiện ở cả 2 giới gen quy định màu mắt nằm trên X (đoạn không có gen tương ứng trên Y).
P: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ
F1 : 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng
F2 : 50% ♀mắt đỏ : 50% ♀mắt trắng : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng
Ruồi cái, ruồi đực cần mấy alen lặn a trên NST X để biểu hiện kiểu hình mắt trắng?
- Cá thể đực XY cần 1 gen lặn nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình.
24
3. Cơ sở tế bào học
CSTBH của sự di truyền tính trạng màu mắt ở ruồi giấm là gì?
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên NST giới tính
* Sơ đồ lai
4. Đặc điểm di truyền của gen trên X:
Nêu đặc điểm di truyền của gen nằm trên NST X
- Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
- Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
Phép lai nghịch
P: ♀ XaXa mắt trắng x ♂ XAY mắt đỏ
G p Xa XA, Y
F1 : XAXa : XaY ( mắt đỏ toàn ruồi cái,mắt trắng toàn ruồi đực)
- Di truyền chéo (Cơ thể XX truyền cho con thuộc giới XY và ngược lại).
Màu lông mèo tam thể, bệnh mù màu, máu khó đông ở người… do gen lặn nằm trên NST X quy định.
Những tính trạng nào chỉ xuất hiện ở nam giới?
III. Gen nằm trên NST Y(không có đoạn tương đồng trên X)
Ví dụ:
Tính trạng có túm lông ở vành tai người, dị tật dính ngón tay số 2-3 chỉ có ở nam.
Tật chỉ có ở nam giới chứng tỏ gen gây bệnh nằm trên NST nào?
2. Giải thích
Tật chỉ có ở nam giới chứng tỏ gen gây bệnh nằm trên Y( vùng không tương đồng) nữ không bị bệnh.
3. Đặc điểm di truyền của gen trên Y
VD: ở người, gen a quy định tật dính ngón tay số 2 và số 3 nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X.
P:♀ bình thường x ♂ Dính ngón tay 2 và 3
X Ya
XX
Gp
F1
X
Ya
X
X Ya ( nam dính ngón tay)
XX ( nữ bình thường)
Nêu đặc điểm di truyền của các gen trên Y?
Di truyền thẳng ( truyền 100% cho con thuộc giới XY)
Ở gà: Dựa vào gen trội A trên NST X quy định lông vằn để phân biệt trống, mái lúc mới nở̉. Gà̀ trống con XAXA mức độ lông vằn ở đầu rõ hơn gà̀ mái con XAY.
1. Ví dụ
IV. Ý nghĩa
Ở tằm: Dựa vào gen trội A trên NST X quy định trứng màu sẫm để phân biệt con đực, con cái ở giai đoạn trứng. Tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái.
Di truyền liên kết với giới tính được ứng dụng như thế nào trong chăn nuôi?
Phân biệt sớm giới tính để điều chỉnh tỉ lệ đực, cái theo mục tiêu sản xuất.
2. Ý nghĩa
Giống nhau
Không ngang nhau
Ngang nhau
Khác nhau
Đồng đều
Không đồng đều
Di truyền đều cho 2 giới
Chéo (gen trên X), thẳng (gen trên Y)
CỦNG CỐ
Ở người: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định.
Người ta nói: “bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là những bệnh di truyền của nam giới”. Phát biểu này có hoàn toàn chính xác không? Vì sao?
Nữ bị mù màu :XaXa
Nam bị mù màu :XaY
DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và trả lời trước các lệnh bài 16
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH!
Di truyền chéo
Di truyền thẳng
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau
Tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới ( không đồng đều)
Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử XY
A
B
a
D
Vùng tương đồng
Vùng không tương đồng trên Y
Vùng không tương đồng trên X
NST X
NST Y
E
Cặp NST thường
e
- Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F1 trong 2 phép lai sau:
Lai thuận: P: ♀ Aa x ♂ aa
Lai nghịch: P: ♀ aa x ♂ Aa
- Nhận xét tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 của 2 phép lai trên.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 15: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
GIỚI TÍNH
CÁC QUI ƯỚC DÙNG TRONG BÀI GIẢNG
Biểu tượng và chữ mầu xanh đậm: Nội dung ghi bài
Chữ mầu đỏ : Câu hỏi
Chữ mầu đen: Các lời dẫn và trả lời câu hỏi
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
NST của SV có mấy loại?
1. Nhiễm sắc thể giới tính
So sánh NST thường và NST giới tính?
Nhiều
ít
Cặp tương đồng
tương đồng hoặc không
Chứa gen quy định tính trạng thường
Chứa gen quy định giới tính, tính trạng thường
Thế nào là NST giới tính?
NST giới tính chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
Sự phân hóa các đoạn trên NST X, Y như thế nào?
Đặc điểm của các gen nằm trên vùng tương đồng và không tương đồng của NST?
- Cặp NST giới tính có 2 đoạn
+ Đoạn tương đồng: chứa các locut gen giống nhau.
+ Đoạn không tương đồng: chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
2. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
Giới tính của mỗi cá thể phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào.
Cặp nhiễm sắc thể giới tính của các loài khác nhau có giống nhau không ? Cho ví dụ ?
Giới cái: XX
Giới đực: XY
- Người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, me đất ...
Giới cái: XY
Giới đực: XX
- Chim, bướm, bò sát, ếch nhái, dâu tây
Giới cái: XX
Giới đực: XO
- Cào cào, châu chấu, rệp, gián, bọ xít
Bọ xít hôi
Rệp muội
Châu chấu
15
Cơ chế xác định giới tính ở người
II. Gen trên NST X (không có đoạn tương đồng trên Y)
1. Thí nghiệm của Moocgan
P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng
F1 : 100% mắt đỏ
F2 : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn ♂ )
P: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ
F1 : 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng
F2 : 50% ♀mắt đỏ : 50% ♀mắt trắng : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng
1. Ở phép lai thuận: Ptc, F1 100% mắt đỏ, rút ra được kết luận gì?
2. Nhận xét về kết quả của phép lai thuận và lai nghịch? Kết quả thí nghiệm trên có gì khác với kết quả lai thuận nghịch của Menđen?
3. Trong lai thuận, mắt trắng chỉ có ruồi ♂. Vậy gen quy định màu mắt nằm trên NST thường hay giới tính?
4. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X hay Y? Vì sao?
Thảo luận nhóm lớn (3 phút), trả lời các câu hỏi sau:
2. Giải thích:
P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng
F1 : 100% mắt đỏ
F2 : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn ♂ )
1. Ở phép lai thuận: Ptc, F1 100% mắt đỏ, rút ra được kết luận gì?
- Một gen quy định một tính trạng, Ptc, F1100% mắt đỏ mắt đỏ là trội (A), mắt trắng là lặn (a).
2. Nhận xét về kết quả của phép lai thuận và lai nghịch? Kết quả thí nghiệm trên có gì khác với kết quả lai thuận, nghịch của Menđen?
- Lai thuận, nghịch kết quả khác nhau
P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng
F1 : 100% mắt đỏ
F2 : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn ♂ )
3. Trong lai thuận, mắt trắng chỉ có ruồi ♂. Vậy gen quy định màu mắt nằm trên NST thường hay giới tính?
- Ở lai thuận, tính trạng mắt trắng chỉ có ở con đực gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.
4. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X hay Y? Vì sao?
Màu mắt xuất hiện ở cả 2 giới gen quy định màu mắt nằm trên X (đoạn không có gen tương ứng trên Y).
P: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ
F1 : 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng
F2 : 50% ♀mắt đỏ : 50% ♀mắt trắng : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng
Ruồi cái, ruồi đực cần mấy alen lặn a trên NST X để biểu hiện kiểu hình mắt trắng?
- Cá thể đực XY cần 1 gen lặn nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình.
24
3. Cơ sở tế bào học
CSTBH của sự di truyền tính trạng màu mắt ở ruồi giấm là gì?
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên NST giới tính
* Sơ đồ lai
4. Đặc điểm di truyền của gen trên X:
Nêu đặc điểm di truyền của gen nằm trên NST X
- Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
- Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
Phép lai nghịch
P: ♀ XaXa mắt trắng x ♂ XAY mắt đỏ
G p Xa XA, Y
F1 : XAXa : XaY ( mắt đỏ toàn ruồi cái,mắt trắng toàn ruồi đực)
- Di truyền chéo (Cơ thể XX truyền cho con thuộc giới XY và ngược lại).
Màu lông mèo tam thể, bệnh mù màu, máu khó đông ở người… do gen lặn nằm trên NST X quy định.
Những tính trạng nào chỉ xuất hiện ở nam giới?
III. Gen nằm trên NST Y(không có đoạn tương đồng trên X)
Ví dụ:
Tính trạng có túm lông ở vành tai người, dị tật dính ngón tay số 2-3 chỉ có ở nam.
Tật chỉ có ở nam giới chứng tỏ gen gây bệnh nằm trên NST nào?
2. Giải thích
Tật chỉ có ở nam giới chứng tỏ gen gây bệnh nằm trên Y( vùng không tương đồng) nữ không bị bệnh.
3. Đặc điểm di truyền của gen trên Y
VD: ở người, gen a quy định tật dính ngón tay số 2 và số 3 nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X.
P:♀ bình thường x ♂ Dính ngón tay 2 và 3
X Ya
XX
Gp
F1
X
Ya
X
X Ya ( nam dính ngón tay)
XX ( nữ bình thường)
Nêu đặc điểm di truyền của các gen trên Y?
Di truyền thẳng ( truyền 100% cho con thuộc giới XY)
Ở gà: Dựa vào gen trội A trên NST X quy định lông vằn để phân biệt trống, mái lúc mới nở̉. Gà̀ trống con XAXA mức độ lông vằn ở đầu rõ hơn gà̀ mái con XAY.
1. Ví dụ
IV. Ý nghĩa
Ở tằm: Dựa vào gen trội A trên NST X quy định trứng màu sẫm để phân biệt con đực, con cái ở giai đoạn trứng. Tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái.
Di truyền liên kết với giới tính được ứng dụng như thế nào trong chăn nuôi?
Phân biệt sớm giới tính để điều chỉnh tỉ lệ đực, cái theo mục tiêu sản xuất.
2. Ý nghĩa
Giống nhau
Không ngang nhau
Ngang nhau
Khác nhau
Đồng đều
Không đồng đều
Di truyền đều cho 2 giới
Chéo (gen trên X), thẳng (gen trên Y)
CỦNG CỐ
Ở người: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định.
Người ta nói: “bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là những bệnh di truyền của nam giới”. Phát biểu này có hoàn toàn chính xác không? Vì sao?
Nữ bị mù màu :XaXa
Nam bị mù màu :XaY
DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và trả lời trước các lệnh bài 16
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH!
Di truyền chéo
Di truyền thẳng
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau
Tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới ( không đồng đều)
Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử XY
A
B
a
D
Vùng tương đồng
Vùng không tương đồng trên Y
Vùng không tương đồng trên X
NST X
NST Y
E
Cặp NST thường
e
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm thị huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)