Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường |
Ngày 08/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH- DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
BÀI 12
KIỂM TRA BÀI CŨ
Xác định tỷ lệ các loại giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:
AB/ab ( f = 20%)
Ab/aB ( f = 20%)
AB/ab ( f = 10%)
Ab/aB ( f = 10%)
AB/ab ( f = 30%)
Ab/aB ( f = 30%)
Ab/ab ( f = 20%)
2. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen tạo nên các giao tử có tỷ lệ như sau:
AB= ab = 0.3; Ab = aB = 0.2
AB= ab = 0.15; Ab = aB = 0.35
AB= ab = 0.4; Ab = aB = 0.1
AB= ab = 0.2; Ab = aB = 0.3
AB= ab = 0.45; Ab = aB = 0.05
AB= ab = 0.35; Ab = aB = 0.15
AB= ab = 0.1; Ab = aB = 0.4
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
NST giới tính
- Là cặp NST mang gen quy định giới tính.
Đặc điểm: Gồm 1 cặp, khác nhau ở 2 giới; có thể tương đồng hoặc không tương đồng; bao gồm NST X và NST Y; mang gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng.
- Cấu trúc NST X, Y: Gồm 3 vùng:
+ Vùng tương đồng:
giống nhau trên NST X và Y
+ Vùng không tương đồng chỉ có trên X:
không có trên Y
+ Vùng không tương đồng chỉ có trên Y:
không có trên X
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
NST giới tính
- Các kiểu NST giới tính
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
NST giới tính
2. Sự di truyền giới tính
P: XX x XY
GP: X X, Y
F1: 1 XX: 1 XY ( 1 cái: 1 đực)
- Sự phân ly đồng đều, tổ hợp ngẫu nhiên của cặp NST giới tính là cơ sở tế bào học của sự DT giới tính.
- Tỷ lệ phân ly giới tính ở sv là 1:1, vì giới đồng giao tử cho 1 loại giao tử, giới dị giao tử cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Di truyền gen trên vùng tương đồng:
Giống như sự DT gen trên NST thường ( DT giả NST thường).
2. DT gen trên NST X, không có vùng tương đồng trên Y
+ Tính trạng xuất hiện ở 2 giới nhưng không đồng đều; tính trạng lặn thường xuất hiện ở giới dị giao vì chỉ cần 1 gen lặn là biểu hiện thành kiểu hình.
+ Di truyền chéo từ bố cho con gái, từ mẹ cho con trai; hoặc DT ngắt quãng từ ông ngoại đến cháu trai.
+ Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
+ Số lượng kiểu gen ở 2 giới khác nhau
+ Ví dụ: Ở người: gen lặn gây bệnh mù màu, teo cơ, máu khó đông nằm trên NST X.
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Ví dụ: Thí nghiệm của Morgan
P:
F1:
F2:
X
100 % Mắt đỏ
Mắt đỏ
Lai thuận
Mắt trắng
50 % : Mắt đỏ
100 % : Mắt đỏ
50 %
Mắt trắng
P:
F1:
F2:
X
Mắt đỏ
Mắt trắng
Mắt trắng
50 %
50 %
100 %
100 %
Mắt đỏ
Mắt đỏ
50 %
Lai nghịch
Mắt trắng
50 %
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Di truyền gen trên vùng tương đồng:
Giống như sự DT gen trên NST thường ( DT giả NST thường).
2. DT gen trên NST X, không có vùng tương đồng trên Y
+ Tính trạng xuất hiện ở 2 giới nhưng không đồng đều; tính trạng lặn thường xuất hiện ở giới dị giao vì chỉ cần 1 gen lặn là biểu hiện thành kiểu hình.
+ Di truyền chéo từ bố cho con gái, từ mẹ cho con trai; hoặc DT ngắt quãng từ ông ngoại đến cháu trai.
+ Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
+ Số lượng kiểu gen ở 2 giới khác nhau
+ Ví dụ: Ở người: gen lặn gây bệnh mù màu, teo cơ, máu khó đông nằm trên NST X.
3. DT gen trên Y, không có vùng tương đồng trên X
+ Tính trạng chỉ xuất hiện ở giới XY
+ Có hiện tượng DT thẳng từ cá thể XY cho XY
+ Ví dụ: Ở người: hiện tượng dính ngón tay số 2,3; hoặc có túm lông trên vành tai được quy định bởi gen nằm trên NST Y.
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
4. Khái niệm:
Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính.
5. Cơ sở tế bào học của hiện tượng DT liên kết giới tính
là sự phân ly và tổ hợp các NST giới tính mang gen tương ứng.
6. Ý nghĩa
Có thể xác định giới tính sớm, tỷ lệ giới tính vật nuôi Phân loại, nuôi dưỡng định hướng vật nuôi phù hợp.
Ví dụ : phân biệt trứng tằm đực và tằm cái nhờ màu sắc của vỏ trứng. ( tằm đực cho năng suất tơ cao hơn)
- Điều khiển được tỷ lệ giới tính vật nuôi bằng các tác động từ môi trường.
- Phát hiện các bệnh do rối loạn cơ chế phân ly tổ hợp NST giới tính ở người.
III. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Năm 1909, Coren (Correns) tiến hành phép lai thuận nghịch
Đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss)
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1. Khái niệm
- DT ngoài nhân là sự DT các tính trạng mà gen quy định chúng nằm trên các ADN của các bào quan như ty thể, lục lạp ( DT qua tế bào chất).
III. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
2. Đặc điểm
- Gen ngoài nhân nằm trong các bào quan: ty thể, lạp thể
- ADN ty thể (mp), ADN lục lạp(cp)có mạch kép, dạng vòng; số lượng khác nhau ở các tế bào vì nhân đôi độc lập với ADN trong nhân; phân chia không đồng đều cho các tế bào con; có khả năng đột biến khác nhau nên biểu hiện thành kiểu hình khác nhau ở các tế bào con.
- Gen không tồn tại thành cặp, nên gen trội hay lặn luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
- Sự DT các tính trạng không tuân theo các quy luật DT. Con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ, vì trong thụ tinh chỉ có tế bào trứng cung cấp tế bào chất cho hợp tử ( chỉ có mẹ truyền gen tế bào chất cho con)
- Kêt quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
* Ví dụ:gen quy định: màu sắc lá cây hoa phấn, màu sắc mầm cây hoa loa kèn, hội chứng động kinh ở người...
III. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
BÀI 12
KIỂM TRA BÀI CŨ
Xác định tỷ lệ các loại giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:
AB/ab ( f = 20%)
Ab/aB ( f = 20%)
AB/ab ( f = 10%)
Ab/aB ( f = 10%)
AB/ab ( f = 30%)
Ab/aB ( f = 30%)
Ab/ab ( f = 20%)
2. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen tạo nên các giao tử có tỷ lệ như sau:
AB= ab = 0.3; Ab = aB = 0.2
AB= ab = 0.15; Ab = aB = 0.35
AB= ab = 0.4; Ab = aB = 0.1
AB= ab = 0.2; Ab = aB = 0.3
AB= ab = 0.45; Ab = aB = 0.05
AB= ab = 0.35; Ab = aB = 0.15
AB= ab = 0.1; Ab = aB = 0.4
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
1. NST giới tính
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
NST giới tính
- Là cặp NST mang gen quy định giới tính.
Đặc điểm: Gồm 1 cặp, khác nhau ở 2 giới; có thể tương đồng hoặc không tương đồng; bao gồm NST X và NST Y; mang gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng.
- Cấu trúc NST X, Y: Gồm 3 vùng:
+ Vùng tương đồng:
giống nhau trên NST X và Y
+ Vùng không tương đồng chỉ có trên X:
không có trên Y
+ Vùng không tương đồng chỉ có trên Y:
không có trên X
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
NST giới tính
- Các kiểu NST giới tính
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
NST giới tính
2. Sự di truyền giới tính
P: XX x XY
GP: X X, Y
F1: 1 XX: 1 XY ( 1 cái: 1 đực)
- Sự phân ly đồng đều, tổ hợp ngẫu nhiên của cặp NST giới tính là cơ sở tế bào học của sự DT giới tính.
- Tỷ lệ phân ly giới tính ở sv là 1:1, vì giới đồng giao tử cho 1 loại giao tử, giới dị giao tử cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Di truyền gen trên vùng tương đồng:
Giống như sự DT gen trên NST thường ( DT giả NST thường).
2. DT gen trên NST X, không có vùng tương đồng trên Y
+ Tính trạng xuất hiện ở 2 giới nhưng không đồng đều; tính trạng lặn thường xuất hiện ở giới dị giao vì chỉ cần 1 gen lặn là biểu hiện thành kiểu hình.
+ Di truyền chéo từ bố cho con gái, từ mẹ cho con trai; hoặc DT ngắt quãng từ ông ngoại đến cháu trai.
+ Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
+ Số lượng kiểu gen ở 2 giới khác nhau
+ Ví dụ: Ở người: gen lặn gây bệnh mù màu, teo cơ, máu khó đông nằm trên NST X.
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Ví dụ: Thí nghiệm của Morgan
P:
F1:
F2:
X
100 % Mắt đỏ
Mắt đỏ
Lai thuận
Mắt trắng
50 % : Mắt đỏ
100 % : Mắt đỏ
50 %
Mắt trắng
P:
F1:
F2:
X
Mắt đỏ
Mắt trắng
Mắt trắng
50 %
50 %
100 %
100 %
Mắt đỏ
Mắt đỏ
50 %
Lai nghịch
Mắt trắng
50 %
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Di truyền gen trên vùng tương đồng:
Giống như sự DT gen trên NST thường ( DT giả NST thường).
2. DT gen trên NST X, không có vùng tương đồng trên Y
+ Tính trạng xuất hiện ở 2 giới nhưng không đồng đều; tính trạng lặn thường xuất hiện ở giới dị giao vì chỉ cần 1 gen lặn là biểu hiện thành kiểu hình.
+ Di truyền chéo từ bố cho con gái, từ mẹ cho con trai; hoặc DT ngắt quãng từ ông ngoại đến cháu trai.
+ Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
+ Số lượng kiểu gen ở 2 giới khác nhau
+ Ví dụ: Ở người: gen lặn gây bệnh mù màu, teo cơ, máu khó đông nằm trên NST X.
3. DT gen trên Y, không có vùng tương đồng trên X
+ Tính trạng chỉ xuất hiện ở giới XY
+ Có hiện tượng DT thẳng từ cá thể XY cho XY
+ Ví dụ: Ở người: hiện tượng dính ngón tay số 2,3; hoặc có túm lông trên vành tai được quy định bởi gen nằm trên NST Y.
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
4. Khái niệm:
Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính.
5. Cơ sở tế bào học của hiện tượng DT liên kết giới tính
là sự phân ly và tổ hợp các NST giới tính mang gen tương ứng.
6. Ý nghĩa
Có thể xác định giới tính sớm, tỷ lệ giới tính vật nuôi Phân loại, nuôi dưỡng định hướng vật nuôi phù hợp.
Ví dụ : phân biệt trứng tằm đực và tằm cái nhờ màu sắc của vỏ trứng. ( tằm đực cho năng suất tơ cao hơn)
- Điều khiển được tỷ lệ giới tính vật nuôi bằng các tác động từ môi trường.
- Phát hiện các bệnh do rối loạn cơ chế phân ly tổ hợp NST giới tính ở người.
III. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Năm 1909, Coren (Correns) tiến hành phép lai thuận nghịch
Đối tượng: Cây hoa phấn (Mirabiliss)
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1. Khái niệm
- DT ngoài nhân là sự DT các tính trạng mà gen quy định chúng nằm trên các ADN của các bào quan như ty thể, lục lạp ( DT qua tế bào chất).
III. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
2. Đặc điểm
- Gen ngoài nhân nằm trong các bào quan: ty thể, lạp thể
- ADN ty thể (mp), ADN lục lạp(cp)có mạch kép, dạng vòng; số lượng khác nhau ở các tế bào vì nhân đôi độc lập với ADN trong nhân; phân chia không đồng đều cho các tế bào con; có khả năng đột biến khác nhau nên biểu hiện thành kiểu hình khác nhau ở các tế bào con.
- Gen không tồn tại thành cặp, nên gen trội hay lặn luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
- Sự DT các tính trạng không tuân theo các quy luật DT. Con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ, vì trong thụ tinh chỉ có tế bào trứng cung cấp tế bào chất cho hợp tử ( chỉ có mẹ truyền gen tế bào chất cho con)
- Kêt quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
* Ví dụ:gen quy định: màu sắc lá cây hoa phấn, màu sắc mầm cây hoa loa kèn, hội chứng động kinh ở người...
III. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
BÀI 12 – DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)