Bài 12. Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường

Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Thùy Nhân | Ngày 11/05/2019 | 135

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

Bài 12:

ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KỸ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG.
I. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP.
Căn cứ vào nguồn gốc, phân bón sử dụng trong nông, lâm nghiệp được chia làm 3 loại: phân hoá học, phân hữu cơ tự nhiên và phân vi sinh vật.
1. Phân hoá học:
- Là loại phân bón được sản xuất công nghiệp.Trong quá trình sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

Hãy kể tên vài loại phân hóa học mà em biết?
Thành phần hóa học của chùng ra sao?
PHÂN NPK
- Tuỳ thuộc vào nguyên tố dinh dưỡng có chứa trong phân, phân hoá học có thể là phân đạm, lân, kali, canxi, lưu huỳnh, Bo…

- Phân hóa học có thể là phân đơn (chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng), phân đa nguyên tố (chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng)

PHÂN ĐẠM
PHÂN ĐẠM
PHÂN NPK
2. Phân hữu cơ tự nhiên:
Tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lường tốt được gọi là phân hữu cơ
Hãy kể tên vài loại phân hữu cơ thường dùng ở
địa phương mà em biết?
Thành phần của chúng ra sao?
Phân hữu cơ thường được bón bằng cách nào?
Cây họ đậu dùng làm phân xanh
Chôn phân xanh trước khi gieo trồng
Bón phân xanh
3. Phân vi sinh vật:

Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hoá lân hoặc vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ…
Phân vi sinh
Phân vi sinh
Phân vi sinh
II. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP.
2. Phân hữu cơ.
1. Phân hóa học.
3. Phân vi sinh vật.
1. Đặc điểm của phân hoá học:

- Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
- Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phan lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
- Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua.
2. Đặc điểm của phân hữu cơ tự nhiên:
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại lượng, trung lượng và vi lượng.
Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định.
Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm.
Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất.
3. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn.
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất.
III. KỸ THUẬT SỬ DỤNG:
1 Sử dụng phân hoá học :
Do có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hoà tan và hiệu quả nhanh nên phân đạm, kali cũng có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ.
Phân lân khó hoà tan nên dùng để bón lót, để có thời gian cho phân bón hoà tan.
Bón phân đạm, kali nhiều năm liên tục đất sẽ bị thoái hoá chua vì vậy sau nhiều năm bón phân đạm, kali cần bón phân vôi cải tạo đất.
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên:
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
Tại sao phân hữu cơ dùng để bón lót lá chính?Có thể bón phân tươi được không?
Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm.
Không nên bón phân tươi vì trong phân chứa nhiều mầm bệnh.
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng.
Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất.
CỦNG CỐ
-HS làm bài tập: Xác định câu đúng ( ghi Đ), sai ( ghi S) vào khung . trong các câu sau;
a. Phân hóa học có vai trò cải tạo đất.

b. Phân hữu cơ là phân dễ tan ( trừ lân).

c. Phân hữu cơ có vai trò cải tạo đất
d. Phân vi sinh là phân dễ tan nên phải bón thúc.
e. Bón nhiều phân hóa học làm đất dễ bị chua.

f. Phân vi sinh được trộn / tẩm vào cây trước khi trồng.

g. Trước khi bón phân hữu cơ nên ủ kỹ.

S
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Các loại phân bón
Phân kali
Phân vi sinh
Các loại phân bón
Phân DAP
Phân NPK
Phân hữu cơ tự nhiên
Phân NPK
Phân NPK, phân Ure, Kali, phân lân
Phân xanh (đậu)
Phân chuồng xử lí bón vào đất
Cày xới cây cỏ để làm phân xanh
Sự phân huỷ rác của ruồi lính đen  phân bón
Thành trùng
Nhộng
Sâu non hoạt động
Chuyển hoá thứ cấp = trùng chỉ
Sản phẩm
Phân hữu cơ được tạo ra từ kỹ thuật chuyển hoá sinh học
Phân xanh
Phân rác
Phân xanh được cày vùi xuống đất
Phân lỏng được chế biến bằng phương pháp công nghiệp
nghiệp
Khâu bao bì trong qui trình chế biến
Nhà máy phân Nitragin
Nhà máy sản xuất phân bón
Dây chuyền sản xuất phân bón
DẶN DÒ
- Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài thực hành” Trồng cây trong dung dịch”.
- Mỗi cá nhân chuẩn bị hạt giống: đậu / cà: ngâm, ủ cho nẩy mầm & phát triển thành cây con trong cát ẩm.
Về lớp thôi
TẬP THỂ LỚP KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ !!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lê Thùy Nhân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)