Bài 12. Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
Chia sẻ bởi Phạm Tâm |
Ngày 11/05/2019 |
142
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Trình bày tính chất, biện pháp sử dụng và cải tạo đất mặn?
Câu 2: Trình bày tính chất, biện pháp sử dụng và cải tạo đất phèn?
Bài 12:
ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KỸ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG.
Kể tên 1 số loại phân bón:
Phân hóa học:-Đạm, lân, kali…
-Phân tổng hợp NPK
-Phân vi lượng
Phân hữu cơ: -Phân xanh
-Phân chuồng
-Phân bắc
Phân hữu cơ: -Phân vi sinh cố định đạm
-Phân hữu cơ vi sinh
I. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP.
Căn cứ vào nguồn gốc, phân bón sử dụng trong nông, lâm nghiệp được chia làm 3 loại: phân hoá học, phân hữu cơ tự nhiên và phân vi sinh vật.
PHÂN HÓA HỌC
Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiêp, có sử dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
Có mấy loại phân hoá học?
Phân hoá học có thể chứa bao nhiêu nguyên tố hoá học?
Có nhiều loại phân hóa học, tuỳ thuộc vào nguyên tố dinh dưỡng có chứa trong phân, phân hoá học có thể là phân đạm, lân, kali, canxi, lưu huỳnh, Bo…
Phân hóa học có thể là phân đơn (chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng), phân đa nguyên tố (chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng)
PHÂN NPK
TÁC DỤNG CỦA
PHÂN NPK
PHÂN NPK
PHÂN ĐẠM
2. Phân hữu cơ tự nhiên:
Là loại phân do các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lường tốt được gọi là phân hữu cơ
Hãy kể tên một số loại phân hữu cơ thường dùng.
Phân hữu cơ thường được bón bằng cách nào?
Một số loại phân hữu cơ thường dùng là: phân chuồng và phân xanh
Phân chuồng: Vì ở dạng khó tiêu nên dùng để bón lót, trước khi bón phải ủ để vi sinh vật phân giải hết chất dinh dưỡng, diệt nấm, diệt vi khuẩn.
Phân xanh: Có thể bón trực tiếp ở ruộng ướt, còn ở ruộng khô thì phải ngâm lấy nước tưới.
Chôn phân xanh trước khi gieo trồng
Cây họ đậu dùng làm phân xanh
Bón phân xanh
3. Phân vi sinh vật:
Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hoá lân hoặc vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ…
Phân vi sinh
II. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP.
1. Đặc điểm của phân hoá học:
- Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
- Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
- Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua.
2. Đặc điểm của phân hữu cơ tự nhiên:
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng.
- Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định.
Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình chuyển hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm.
Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất.
3. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn.
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất.
III. KỸ THUẬT SỬ DỤNG:
Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý đến tính chất của phân bón, tính chất của đất, đặc điểm sinh học của cây trồng và điều kiện thời tiết.
1. Sử dụng phân hoá học :
Do có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hoà tan và hiệu quả nhanh nên phân đạm, kali cũng có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ.
Phân lân khó hoà tan nên dùng để bón lót, để có thời gian cho phân bón hoà tan.
Bón phân đạm, kali nhiều năm liên tục đất sẽ bị hoá chua vì vậy sau nhiều năm bón phân đạm, kali cần bón phân vôi cải tạo đất.
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên:
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
Không, bởi vì người ta bón thúc vào thời điểm cây cần nhiều chất dinh dưỡng để phát triển nên cần chất dinh dưỡng dễ hòa tan, còn phân hữu cơ thì khó hòa tan nên thích hợp để bón lót
Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót? Dùng phân hữu cơ để bón thúc được không?
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng.
Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất.
1/ Tại sao phân đạm, lân, kali được gọi là phân hóa học?
2/Phân hóa học nào dễ tan? Cách sử dụng phân hóa học?
3/Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phân lân?
4/Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phân NPK?
5/Nêu khái niệm của phân hữu cơ và phân vi sinh vật
6/Phân vi sinh được sử dụng như thế nào?
7/Phân hữu cơ được sử dụng như thế nào?
Xác định đúng sai
a/Phân HH là phân có vai trò cải tạo đất.
b/Phân HH là loại phân dễ tan trừ phân Lân.
c/Phân HC là loại phân có vai trò cải tạo đất nên được dùng để bón thúc.
d/Bón nhiều phân HH làm đất bị chua.
e/Phân HC có tác dụng chậm.
f/Trước khi bón phân hữu cơ cần nên ủ kĩ.
g/Phân VS là loại phân dễ tan.
h/Phân VS được trộn hoặc tẩm vào rễ cây trước khi gieo trồng
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Câu 2: Trình bày tính chất, biện pháp sử dụng và cải tạo đất phèn?
Bài 12:
ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KỸ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG.
Kể tên 1 số loại phân bón:
Phân hóa học:-Đạm, lân, kali…
-Phân tổng hợp NPK
-Phân vi lượng
Phân hữu cơ: -Phân xanh
-Phân chuồng
-Phân bắc
Phân hữu cơ: -Phân vi sinh cố định đạm
-Phân hữu cơ vi sinh
I. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP.
Căn cứ vào nguồn gốc, phân bón sử dụng trong nông, lâm nghiệp được chia làm 3 loại: phân hoá học, phân hữu cơ tự nhiên và phân vi sinh vật.
PHÂN HÓA HỌC
Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiêp, có sử dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
Có mấy loại phân hoá học?
Phân hoá học có thể chứa bao nhiêu nguyên tố hoá học?
Có nhiều loại phân hóa học, tuỳ thuộc vào nguyên tố dinh dưỡng có chứa trong phân, phân hoá học có thể là phân đạm, lân, kali, canxi, lưu huỳnh, Bo…
Phân hóa học có thể là phân đơn (chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng), phân đa nguyên tố (chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng)
PHÂN NPK
TÁC DỤNG CỦA
PHÂN NPK
PHÂN NPK
PHÂN ĐẠM
2. Phân hữu cơ tự nhiên:
Là loại phân do các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lường tốt được gọi là phân hữu cơ
Hãy kể tên một số loại phân hữu cơ thường dùng.
Phân hữu cơ thường được bón bằng cách nào?
Một số loại phân hữu cơ thường dùng là: phân chuồng và phân xanh
Phân chuồng: Vì ở dạng khó tiêu nên dùng để bón lót, trước khi bón phải ủ để vi sinh vật phân giải hết chất dinh dưỡng, diệt nấm, diệt vi khuẩn.
Phân xanh: Có thể bón trực tiếp ở ruộng ướt, còn ở ruộng khô thì phải ngâm lấy nước tưới.
Chôn phân xanh trước khi gieo trồng
Cây họ đậu dùng làm phân xanh
Bón phân xanh
3. Phân vi sinh vật:
Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hoá lân hoặc vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ…
Phân vi sinh
II. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP.
1. Đặc điểm của phân hoá học:
- Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
- Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
- Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua.
2. Đặc điểm của phân hữu cơ tự nhiên:
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng.
- Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định.
Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình chuyển hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm.
Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất.
3. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn.
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất.
III. KỸ THUẬT SỬ DỤNG:
Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý đến tính chất của phân bón, tính chất của đất, đặc điểm sinh học của cây trồng và điều kiện thời tiết.
1. Sử dụng phân hoá học :
Do có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hoà tan và hiệu quả nhanh nên phân đạm, kali cũng có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ.
Phân lân khó hoà tan nên dùng để bón lót, để có thời gian cho phân bón hoà tan.
Bón phân đạm, kali nhiều năm liên tục đất sẽ bị hoá chua vì vậy sau nhiều năm bón phân đạm, kali cần bón phân vôi cải tạo đất.
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên:
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
Không, bởi vì người ta bón thúc vào thời điểm cây cần nhiều chất dinh dưỡng để phát triển nên cần chất dinh dưỡng dễ hòa tan, còn phân hữu cơ thì khó hòa tan nên thích hợp để bón lót
Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót? Dùng phân hữu cơ để bón thúc được không?
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng.
Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất.
1/ Tại sao phân đạm, lân, kali được gọi là phân hóa học?
2/Phân hóa học nào dễ tan? Cách sử dụng phân hóa học?
3/Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phân lân?
4/Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phân NPK?
5/Nêu khái niệm của phân hữu cơ và phân vi sinh vật
6/Phân vi sinh được sử dụng như thế nào?
7/Phân hữu cơ được sử dụng như thế nào?
Xác định đúng sai
a/Phân HH là phân có vai trò cải tạo đất.
b/Phân HH là loại phân dễ tan trừ phân Lân.
c/Phân HC là loại phân có vai trò cải tạo đất nên được dùng để bón thúc.
d/Bón nhiều phân HH làm đất bị chua.
e/Phân HC có tác dụng chậm.
f/Trước khi bón phân hữu cơ cần nên ủ kĩ.
g/Phân VS là loại phân dễ tan.
h/Phân VS được trộn hoặc tẩm vào rễ cây trước khi gieo trồng
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)