Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Lê Thị Mai |
Ngày 10/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QÚY THẦY CÔ VỀ
DỰ TIẾT HỌC LỚP : 9A4
ÁNH TRĂNG
Tiết.58: Văn bản
(Nguyễn Duy)
1.Tác giả:
I. Giới thiệu chung:
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
-Tên khai sinh : Nguyễn Duy Nhuệ
-Sinh năm: 1948
-Quê: Thanh Hoá.
-L guương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ.
- Đuợc trao giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1972- 1973.
-Thơ ông có nét dung dị,h?n nhiờn trong sáng và giàu chất trữ tình, thu?ng mang mu s?c tri?t lớ.
2.Tác phẩm:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
-Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”.
-Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984
Một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Duy
ánh trăng
(Nguyễn Duy)
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên nhuư cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gưuơng
vầng trăng đi qua ngõ
nhu ưnguời duưng qua đưuờng
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì ruưng ruưng
nhuư là đồng là bể
nhuư là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi nguười vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
2.Tác phẩm:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
3. Thể thơ:
4: Bố cục văn bản
- Khổ 1-2 -3 : Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại.
- Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng.
- Khổ 5-6: Suy ngẫm của nhà thơ.
Năm chữ (Tự sự + trữ tình)
* Vầng trăng trong quá khứ:
II. Phân tích văn bản:
*Sống gần gũi, gắn bó thân thiết với thiên nhiên.
* Trăng và người lính người như bạn tri kỉ.
-> Vầng trăng là người bạn thân thiết,tri kỉ,
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
-Hồi nhỏ: với đồng,với sông,với bể (Điệp từ)
-Hồi chiến tranh - ở rừng ->tri kỉ (nhân hóa)
1. Hình ảnh vầng trăng:
biểu tượng
cho quá khứ nghĩa tình hồn nhiên,trần trụi.
II. Phân tích văn bản:
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
1: Hình ảnh vầng trăng:
* Vầng trăng hiện tại:
- Hoàn cảnh sống: ánh điện, cửa gương (CS thay đổi)
- Thái độ với trăng: dửng dưng,xa lạ
NT: so sánh
->VT bị con người
lãng quên
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gưuơng
vầng trăng đi qua ngõ
nhu ưnguời duưng qua đưuờng
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
2.Tình huống gặp lại trăng
-Mất điện, phòng tối om, vội
bật tung cửa sổ.
- Đột ngột vầng trăng tròn.
->VT gợi lên những kỉ niệm
ân tình trong quá khứ.
thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
(Đối lập)
3: Suy ngẫm của tác giả:
- Tư thế:
- Tâm trạng:
- NT: so sánh, điệp ngữ:
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
-> Cảm xúc,xót xa,thành kính.
“ngửa mặt - nhìn mặt”
Rưng rưng
Đồng,bể,sông,rừng
- Hình ảnh:
->Nhận ra mình là người bạc bẽo với
quá khứ.
3.Suy ngẫm của tác giả:
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
-Trăng:
-Người:
* b/t quá khứ đầy đặn
.im phăng phắc
.tròn vành vạnh
* ý/n nghiêm khắc nhắc nhở
vô tình,giật mình
1: Ý nghĩa, chủ đề văn bản:
Nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn.
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
III: Tổng kết:
2 Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
-Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.
- Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
- Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng ,trầm lắng.
-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành.
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
Ghi nhớ: SGK
Chúccác thầy cô và các em mạnh khỏe
DỰ TIẾT HỌC LỚP : 9A4
ÁNH TRĂNG
Tiết.58: Văn bản
(Nguyễn Duy)
1.Tác giả:
I. Giới thiệu chung:
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
-Tên khai sinh : Nguyễn Duy Nhuệ
-Sinh năm: 1948
-Quê: Thanh Hoá.
-L guương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ.
- Đuợc trao giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1972- 1973.
-Thơ ông có nét dung dị,h?n nhiờn trong sáng và giàu chất trữ tình, thu?ng mang mu s?c tri?t lớ.
2.Tác phẩm:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
-Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”.
-Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984
Một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Duy
ánh trăng
(Nguyễn Duy)
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên nhuư cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gưuơng
vầng trăng đi qua ngõ
nhu ưnguời duưng qua đưuờng
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì ruưng ruưng
nhuư là đồng là bể
nhuư là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi nguười vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
2.Tác phẩm:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
3. Thể thơ:
4: Bố cục văn bản
- Khổ 1-2 -3 : Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại.
- Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng.
- Khổ 5-6: Suy ngẫm của nhà thơ.
Năm chữ (Tự sự + trữ tình)
* Vầng trăng trong quá khứ:
II. Phân tích văn bản:
*Sống gần gũi, gắn bó thân thiết với thiên nhiên.
* Trăng và người lính người như bạn tri kỉ.
-> Vầng trăng là người bạn thân thiết,tri kỉ,
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
-Hồi nhỏ: với đồng,với sông,với bể (Điệp từ)
-Hồi chiến tranh - ở rừng ->tri kỉ (nhân hóa)
1. Hình ảnh vầng trăng:
biểu tượng
cho quá khứ nghĩa tình hồn nhiên,trần trụi.
II. Phân tích văn bản:
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
1: Hình ảnh vầng trăng:
* Vầng trăng hiện tại:
- Hoàn cảnh sống: ánh điện, cửa gương (CS thay đổi)
- Thái độ với trăng: dửng dưng,xa lạ
NT: so sánh
->VT bị con người
lãng quên
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gưuơng
vầng trăng đi qua ngõ
nhu ưnguời duưng qua đưuờng
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
2.Tình huống gặp lại trăng
-Mất điện, phòng tối om, vội
bật tung cửa sổ.
- Đột ngột vầng trăng tròn.
->VT gợi lên những kỉ niệm
ân tình trong quá khứ.
thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
(Đối lập)
3: Suy ngẫm của tác giả:
- Tư thế:
- Tâm trạng:
- NT: so sánh, điệp ngữ:
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
-> Cảm xúc,xót xa,thành kính.
“ngửa mặt - nhìn mặt”
Rưng rưng
Đồng,bể,sông,rừng
- Hình ảnh:
->Nhận ra mình là người bạc bẽo với
quá khứ.
3.Suy ngẫm của tác giả:
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
-Trăng:
-Người:
* b/t quá khứ đầy đặn
.im phăng phắc
.tròn vành vạnh
* ý/n nghiêm khắc nhắc nhở
vô tình,giật mình
1: Ý nghĩa, chủ đề văn bản:
Nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn.
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
III: Tổng kết:
2 Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
-Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.
- Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
- Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng ,trầm lắng.
-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành.
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
Ghi nhớ: SGK
Chúccác thầy cô và các em mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Mai
Dung lượng: 2,13MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)