Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồ Thư |
Ngày 10/05/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chọn câu đúng nhất:
1.Màng sinh chất có cấu tạo:
a. Gồm lớp kép phôtpholipit được xen kẽ bởi những phân tử protein và một lượng nhỏ polisacarit
b. Gồm 2 lớp, phía trên có các lỗ nhỏ
c. Gồm 3 lớp, hai lớp protein và một lớp lipit ở giữa
d. Các lớp lipit xen kẽ đều đặn với lớp protein
2. Tại sao màng sinh chất còn gọi là “ màng khảm lỏng”
a. Màng được cấu tạo chủ yếu từ hai lớp photpholipit trên đó có điểm thêm protein và các phân tử khác
b. Các phân tử photpholipit không đứng yên tại chỗ mà có thể di chuyển trong phạm vi màng
c. Các phân tử photpholipit đứng yên tại chỗ, còn protein và các phân tử khác có thể chuyển động trong phạm vi của màng
d. Cả a và b đúng
Chọn câu đúng nhất:
3. Các lỗ nhỏ trên màng sinh chất :
a. Được hình thành trong các phân tử protein nằm xuyên suốt chiều dài của chúng
b. Do sự tiếp giáp của hai lớp màng sinh chất
c. Là các lỗ nhỏ hình thành trong các phân tử lipit
d. Là nơi duy nhất xảy ra quá trình trao đổi chất của tế bào
Chọn câu đúng nhất:
4. Màng sinh chất của tế bào sinh vật có vai trò gì ?
a. Hô hấp
b. Bảo vệ tế bào
c. Bài tiết
d. Trao đổi chất với môi trường
Chọn câu đúng nhất:
Cấu trúc màng sinh chất
Phopholipit
Protein bám màng
Protein xuyên màng
Colesteron
Glucoprotein
1. Vận chuyển thụ động
2. Vận chuyển chủ động
3. Xuất - nhập bào
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Khái niệm:
Khuếch tán là gì?
Khuếch tán là sự chuyển động của các phân tử từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn do chuyển động nhiệt của chúng gây nên.
* Thẩm thấu là gì?
Thẩm thấu là sự khuếch tán của nước hay dung môi qua màng bán thấm.
Vận chuyển thụ động là gì?
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng
Vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào?
Nguyên lí của vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào các yếu tố nào?
+ Nhiệt độ môi trường
+ Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng
Vật chất vận chuyển thụ động qua màng bằng cách nào?
Vật chất vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bằng 2 cách:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
Gồm các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ như: CO2, O2,…
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào
- Gồm các chất phân cực, các ion, chất có kích thước phân tử lớn như glucô
- Prôtêin có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển hoặc các cổng chỉ mở cho các chất được vận chuyển đi qua khi có tín hiệu bám vào cổng
3. Môi trường ưu trương?
2. Môi trường nhược trương?
1. Môi trường đẳng trương?
Quan sát hình sau và cho biết thế nào là
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Môi trường đẳng trương: Khi nồng độ chất tan trong tế bào và ngoài tế bào bằng nhau
2. Môi trường nhược trương: Khi nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào
3. Môi trường ưu trương:
Khi nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào
Tại sao ngâm rau sống trong dung dịch nước muối thì rau rất mau héo?
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Vận chuyển chủ động là gì ?
→ Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao nhờ tiêu dùng năng lượng ATP
Cơ chế vận chuyển chủ động
+ Protein màng đặc hiệu cho từng cơ chất liên kết ATP
+ Protein màng biến đổi liên kết cơ chất rồi đưa cơ chất vào trong tế bào hay đẩy ra khỏi tế bào ngược chiều gradient nồng độ
+ Ví dụ bơm: Na-K
III. XUẤT BÀO VÀ NHẬP BÀO
* Thực bào:
+ Đầu trên màng lõm xuống bao bọc lấy thức ăn rồi chuyển vào bên trong
+ Thức ăn được phân hủy nhờ enzim trong TB
1. Nhập bào:
Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng các biến dạng màng sinh chất
Có 2 kiểu nhập bào:
* Ẩm bào:
+ Đầu trên màng lõm xuống bao bọc lấy giọt dịch vào trong túi màng rồi chuyển vào bên trong
+ Thức ăn được phân hủy nhờ enzim trong TB
Thức ăn cặn bã không được tiêu hóa sẽ được đóng gói trong các túi và vận chuyển đến màng sinh chất và kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào
2. Xuất bào:
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây:
1. Nhận định nào sau đây sai về vận chuyển thụ động:
a. Không tiêu tốn năng lượng
b. Các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn
c. Các chất chỉ khuếch tán qua kênh protein xuyên màng đặc hiệu
d. Tốc độ khuếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuếch tán
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây:
2. Các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất:
a. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, khuếch tán, thẩm thấu
b. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, nhập bào, xuất bào
c. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, thực bào, ẩm bào
d. Vận chuyển thụ động, xuất bào, thực bào
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
3. Nhận định nào sau đây sai về hiện tượng thực bào
a. Xảy ra với các chất rắn có kích thước lớn không lọt qua lỗ màng
b. Màng biến dạng tạo các bóng bao bọc lấy chất rắn khi tiếp xúc
c. Không tiêu tốn năng lượng
d. Các bóng bao bọc được tiêu hóa trong lizoxom
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
4. Chọn các câu phát biểu đúng :
a. Nước thấm qua màng theo gradient áp suất thẩm thấu (thế nước cao đến thế nước thấp) gọi là thẩm thấu
b. Dựa vào tốc độ khuếch tán ngưới ta chia dung dịch làm 3 loại: đẳng trương, ưu trương, nhược trương
c. Những chất trao đổi giữa tế bào và môi trường thường hòa tan trong dung môi (nước)
d. Các chất hòa tan trong nước sẽ vận chuyển qua màng theo gradient nồng độ ( nồng độ cao đến nồng độ thấp) gọi là khuếch tán
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
5. Các chất tan vận chuyển qua màng sinh chất theo gradient nồng độ được gọi là
a. Sự thẩm thấu
b. Sự ẩm bào
c. Sự thực bào
d. Sự khuếch tán
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
6. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường đó được gọi là:
a. Ưu trương
b. Đẳng trương
c. Bão hòa
d. Nhược trương
1.Màng sinh chất có cấu tạo:
a. Gồm lớp kép phôtpholipit được xen kẽ bởi những phân tử protein và một lượng nhỏ polisacarit
b. Gồm 2 lớp, phía trên có các lỗ nhỏ
c. Gồm 3 lớp, hai lớp protein và một lớp lipit ở giữa
d. Các lớp lipit xen kẽ đều đặn với lớp protein
2. Tại sao màng sinh chất còn gọi là “ màng khảm lỏng”
a. Màng được cấu tạo chủ yếu từ hai lớp photpholipit trên đó có điểm thêm protein và các phân tử khác
b. Các phân tử photpholipit không đứng yên tại chỗ mà có thể di chuyển trong phạm vi màng
c. Các phân tử photpholipit đứng yên tại chỗ, còn protein và các phân tử khác có thể chuyển động trong phạm vi của màng
d. Cả a và b đúng
Chọn câu đúng nhất:
3. Các lỗ nhỏ trên màng sinh chất :
a. Được hình thành trong các phân tử protein nằm xuyên suốt chiều dài của chúng
b. Do sự tiếp giáp của hai lớp màng sinh chất
c. Là các lỗ nhỏ hình thành trong các phân tử lipit
d. Là nơi duy nhất xảy ra quá trình trao đổi chất của tế bào
Chọn câu đúng nhất:
4. Màng sinh chất của tế bào sinh vật có vai trò gì ?
a. Hô hấp
b. Bảo vệ tế bào
c. Bài tiết
d. Trao đổi chất với môi trường
Chọn câu đúng nhất:
Cấu trúc màng sinh chất
Phopholipit
Protein bám màng
Protein xuyên màng
Colesteron
Glucoprotein
1. Vận chuyển thụ động
2. Vận chuyển chủ động
3. Xuất - nhập bào
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Khái niệm:
Khuếch tán là gì?
Khuếch tán là sự chuyển động của các phân tử từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn do chuyển động nhiệt của chúng gây nên.
* Thẩm thấu là gì?
Thẩm thấu là sự khuếch tán của nước hay dung môi qua màng bán thấm.
Vận chuyển thụ động là gì?
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng
Vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào?
Nguyên lí của vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào các yếu tố nào?
+ Nhiệt độ môi trường
+ Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng
Vật chất vận chuyển thụ động qua màng bằng cách nào?
Vật chất vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bằng 2 cách:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
Gồm các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ như: CO2, O2,…
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào
- Gồm các chất phân cực, các ion, chất có kích thước phân tử lớn như glucô
- Prôtêin có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển hoặc các cổng chỉ mở cho các chất được vận chuyển đi qua khi có tín hiệu bám vào cổng
3. Môi trường ưu trương?
2. Môi trường nhược trương?
1. Môi trường đẳng trương?
Quan sát hình sau và cho biết thế nào là
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Môi trường đẳng trương: Khi nồng độ chất tan trong tế bào và ngoài tế bào bằng nhau
2. Môi trường nhược trương: Khi nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào
3. Môi trường ưu trương:
Khi nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào
Tại sao ngâm rau sống trong dung dịch nước muối thì rau rất mau héo?
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Vận chuyển chủ động là gì ?
→ Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao nhờ tiêu dùng năng lượng ATP
Cơ chế vận chuyển chủ động
+ Protein màng đặc hiệu cho từng cơ chất liên kết ATP
+ Protein màng biến đổi liên kết cơ chất rồi đưa cơ chất vào trong tế bào hay đẩy ra khỏi tế bào ngược chiều gradient nồng độ
+ Ví dụ bơm: Na-K
III. XUẤT BÀO VÀ NHẬP BÀO
* Thực bào:
+ Đầu trên màng lõm xuống bao bọc lấy thức ăn rồi chuyển vào bên trong
+ Thức ăn được phân hủy nhờ enzim trong TB
1. Nhập bào:
Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng các biến dạng màng sinh chất
Có 2 kiểu nhập bào:
* Ẩm bào:
+ Đầu trên màng lõm xuống bao bọc lấy giọt dịch vào trong túi màng rồi chuyển vào bên trong
+ Thức ăn được phân hủy nhờ enzim trong TB
Thức ăn cặn bã không được tiêu hóa sẽ được đóng gói trong các túi và vận chuyển đến màng sinh chất và kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào
2. Xuất bào:
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây:
1. Nhận định nào sau đây sai về vận chuyển thụ động:
a. Không tiêu tốn năng lượng
b. Các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn
c. Các chất chỉ khuếch tán qua kênh protein xuyên màng đặc hiệu
d. Tốc độ khuếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuếch tán
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây:
2. Các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất:
a. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, khuếch tán, thẩm thấu
b. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, nhập bào, xuất bào
c. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, thực bào, ẩm bào
d. Vận chuyển thụ động, xuất bào, thực bào
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
3. Nhận định nào sau đây sai về hiện tượng thực bào
a. Xảy ra với các chất rắn có kích thước lớn không lọt qua lỗ màng
b. Màng biến dạng tạo các bóng bao bọc lấy chất rắn khi tiếp xúc
c. Không tiêu tốn năng lượng
d. Các bóng bao bọc được tiêu hóa trong lizoxom
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
4. Chọn các câu phát biểu đúng :
a. Nước thấm qua màng theo gradient áp suất thẩm thấu (thế nước cao đến thế nước thấp) gọi là thẩm thấu
b. Dựa vào tốc độ khuếch tán ngưới ta chia dung dịch làm 3 loại: đẳng trương, ưu trương, nhược trương
c. Những chất trao đổi giữa tế bào và môi trường thường hòa tan trong dung môi (nước)
d. Các chất hòa tan trong nước sẽ vận chuyển qua màng theo gradient nồng độ ( nồng độ cao đến nồng độ thấp) gọi là khuếch tán
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
5. Các chất tan vận chuyển qua màng sinh chất theo gradient nồng độ được gọi là
a. Sự thẩm thấu
b. Sự ẩm bào
c. Sự thực bào
d. Sự khuếch tán
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây
6. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường đó được gọi là:
a. Ưu trương
b. Đẳng trương
c. Bão hòa
d. Nhược trương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồ Thư
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)