Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Dũng |
Ngày 10/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT TN TH?T TNG
KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
ĐÀ NẴNG - 2007
Tiết: 10
Bài 11 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
Nội dung:
* Vận chuyển thụ động
* Vận chuyển chủ động
* Xuất, nhập bào
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
- Tuân theo nguyên lý khuếch tán: các chất đi từ nơi có nồng độ cao nơi có nồng độ thấp
- Không tiêu hao năng lượng (ATP)
- Khuếch tán theo 2 con đường:
+ Qua lớp kép photpholipit
+ Qua kênh Prôtêin
(chiều građien
(O2, CO2..…)
(Glucôzơ, nước..)
nồng độ)
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
- Dựa vào sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa m/t bên trong và bên ngoài tế bào chia thành 3 loại m/t:
+ M/t ưu trương: Là m/t có nồng độ chất tan lớn hơn m/t trong tế bào
+ M/t nhược trương: Là m/t có nồng độ chất tan nhỏ hơn m/t trong tế bào
+ M/t đẳng trương: Là m/t có nồng độ chất tan bằng trong m/t tế bào
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (vận chuyển tích cực):
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
- Tiêu hao năng lượng (ATP)
- Vận chuyển các chất ngược chiều građien nồng độ
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
- Có sự tham gia của Prôtêin xuyên màng
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
III/XUẤT,NHẬP BÀO:
* Đối với các phân tử có kích thước lớn TB sử dụng hình thức xuất, nhập bào
2.Xuất bào:
Có sự biến dạng của màng và tiêu hao năng lượng
1.Nhập bào:
Chất rắn hoặc chất lỏng tiếp xúc với MSCbiến dạng MSC bóng nhập bào bao lấy chất lỏng (ẩm bào) hoặc chất rắn (thực bào) tiêu hoá trong lizoxom
Tế bào hình thành bóng xuất bào bao lấy các chất biến dạng MSC các chất bài xuất ra ngoài
- Hãy phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Củng cố
- Hãy giải thích tại Mộc nhĩ khô khi ngâm trong ly nước la một thời gian thì nở to ra?
Đáp án
Đáp án
- Vì thế nước ở ngoài ly cao hơn thế nước trong tế bào Mộc nhĩ nước từ môi trường ngoài đi vào trong tế bào Mộc nhĩ nở to ra
Dặn dò
Học kĩ bài và làm bài tập SGK.
Chuẩn bị thực hành :
+ Mỗi nhóm mang theo1 củ hành đỏ
+ Tiến hành tại phòng TH Sinh
Khi đặt một TB thực vật vào các môi trường có nồng độ chất tan khác nhau thì nhận thấy hướng thẩm thấu của nước theo hình vẽ sau. Em hãy nối các hình A, B, C phù hợp với các kết luận 1, 2, 3 đã cho .
Môi trường ưu trương
Môi trưòng nhược trương
Môi trường đẳng trương
B
A
C
1
2
3
NHẬP BÀO
Các chất cần đưa vào
Bóng nhập bào
III/XUẤT NHẬP BÀO:
-Đối với những phân tử có kích thước lớn
(không lọt qua được lỗ màng) xuất nhập,bào.
11%
9%
8%
5%
20%
8%
Môi trường ưu trương
Môi trưòng nhược trương
Môi trường đẳng trương
XUẤT BÀO
Bóng xuất bào
Các chất bài xuất
Ví dụ:
* Nồng độ I2: trong tế bào tảo>>> trong nước biển
+ Nước được trao đổi qua màng từ nơi có thế nước cao nơi có thế nước thấp
+ Chất hòa tan được trao đổi qua màng từ nơi có nồng độ cao nơi có nồng độ thấp
: Sư thẩm thấu
: Sư thẩm tách
VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
KI
CuSO4
Nhận xét về màu nước trong cốc của thí nghiệm.
Nêu giả thiết giải thích kết quả thí nghiệm
Các phân tử CuSO4 và KI “đi qua” màng ngăn làm cho nước trong cốc có một màu.
Chất hòa tan được trao đổi qua màng từ nơi nồng độ cao nơi có nồng độ thấp
Ban đầu: nửa trái có màu xanh của CuSO4, nửa phải có màu da cam của KI.
Sau đó hòa lẫn vào nhau thành một màu
Tinh thể CuSO4
Thí nghiệm:
Tinh thể KI
KÍNH CHÀO
CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
ĐÀ NẴNG - 2007
Tiết: 10
Bài 11 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
Nội dung:
* Vận chuyển thụ động
* Vận chuyển chủ động
* Xuất, nhập bào
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
- Tuân theo nguyên lý khuếch tán: các chất đi từ nơi có nồng độ cao nơi có nồng độ thấp
- Không tiêu hao năng lượng (ATP)
- Khuếch tán theo 2 con đường:
+ Qua lớp kép photpholipit
+ Qua kênh Prôtêin
(chiều građien
(O2, CO2..…)
(Glucôzơ, nước..)
nồng độ)
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
- Dựa vào sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa m/t bên trong và bên ngoài tế bào chia thành 3 loại m/t:
+ M/t ưu trương: Là m/t có nồng độ chất tan lớn hơn m/t trong tế bào
+ M/t nhược trương: Là m/t có nồng độ chất tan nhỏ hơn m/t trong tế bào
+ M/t đẳng trương: Là m/t có nồng độ chất tan bằng trong m/t tế bào
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (vận chuyển tích cực):
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
- Tiêu hao năng lượng (ATP)
- Vận chuyển các chất ngược chiều građien nồng độ
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
- Có sự tham gia của Prôtêin xuyên màng
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
III/XUẤT,NHẬP BÀO:
* Đối với các phân tử có kích thước lớn TB sử dụng hình thức xuất, nhập bào
2.Xuất bào:
Có sự biến dạng của màng và tiêu hao năng lượng
1.Nhập bào:
Chất rắn hoặc chất lỏng tiếp xúc với MSCbiến dạng MSC bóng nhập bào bao lấy chất lỏng (ẩm bào) hoặc chất rắn (thực bào) tiêu hoá trong lizoxom
Tế bào hình thành bóng xuất bào bao lấy các chất biến dạng MSC các chất bài xuất ra ngoài
- Hãy phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Củng cố
- Hãy giải thích tại Mộc nhĩ khô khi ngâm trong ly nước la một thời gian thì nở to ra?
Đáp án
Đáp án
- Vì thế nước ở ngoài ly cao hơn thế nước trong tế bào Mộc nhĩ nước từ môi trường ngoài đi vào trong tế bào Mộc nhĩ nở to ra
Dặn dò
Học kĩ bài và làm bài tập SGK.
Chuẩn bị thực hành :
+ Mỗi nhóm mang theo1 củ hành đỏ
+ Tiến hành tại phòng TH Sinh
Khi đặt một TB thực vật vào các môi trường có nồng độ chất tan khác nhau thì nhận thấy hướng thẩm thấu của nước theo hình vẽ sau. Em hãy nối các hình A, B, C phù hợp với các kết luận 1, 2, 3 đã cho .
Môi trường ưu trương
Môi trưòng nhược trương
Môi trường đẳng trương
B
A
C
1
2
3
NHẬP BÀO
Các chất cần đưa vào
Bóng nhập bào
III/XUẤT NHẬP BÀO:
-Đối với những phân tử có kích thước lớn
(không lọt qua được lỗ màng) xuất nhập,bào.
11%
9%
8%
5%
20%
8%
Môi trường ưu trương
Môi trưòng nhược trương
Môi trường đẳng trương
XUẤT BÀO
Bóng xuất bào
Các chất bài xuất
Ví dụ:
* Nồng độ I2: trong tế bào tảo>>> trong nước biển
+ Nước được trao đổi qua màng từ nơi có thế nước cao nơi có thế nước thấp
+ Chất hòa tan được trao đổi qua màng từ nơi có nồng độ cao nơi có nồng độ thấp
: Sư thẩm thấu
: Sư thẩm tách
VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
KI
CuSO4
Nhận xét về màu nước trong cốc của thí nghiệm.
Nêu giả thiết giải thích kết quả thí nghiệm
Các phân tử CuSO4 và KI “đi qua” màng ngăn làm cho nước trong cốc có một màu.
Chất hòa tan được trao đổi qua màng từ nơi nồng độ cao nơi có nồng độ thấp
Ban đầu: nửa trái có màu xanh của CuSO4, nửa phải có màu da cam của KI.
Sau đó hòa lẫn vào nhau thành một màu
Tinh thể CuSO4
Thí nghiệm:
Tinh thể KI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)