Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Phạm Hà | Ngày 10/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
Đáp án
Cấu trúc của màng sinh chất
Lớp kép photpholipit
Glicoprotein
Protein
a. Cấu trúc của màng sinh chất
Mô hình khảm động: gồm hai thành phần chủ yếu
- Lớp kép photpho lipit.
- Các phân tử protein.
b. Chức năng của màng sinh chất
- Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc.
- Màng sinh chất có các protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.
- Giúp các tế bào nhận biết nhau nhờ "dấu chuẩn " là glicoprotein
Bài 11:
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
I. Vận chuyển thụ động

II. Vận chuyển chủ động

III. Nhập bào và xuất bào
I.Vận chuyển thụ động
1. Nguyên lí khuếch tán
Ví dụ
Nồng độ Oxi ở phổi là 60%, ở các cơ quan của cơ thể là 40%.
Oxi sẽ được vận chuyển theo chiều nào?
*Từ phổi đến các cơ quan



Quá trình vận chuyển Oxi trong trường hợp này tuân theo nguyên lí nào?

*Nguyên lí khuếch tán.

Thế nào là nguyên lí khuếch tán?

Nồng độ thấp
Nồng độ cao
Nồng độ
Nguyên lí khuếch tán
Nguyên lí khuếch tán:
Các chất luôn vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
2. Vận chuyển thụ động:




Phiếu học tập số 1
Quan sát hình vẽ và hoàn thiện các câu hỏi sau
1. So sánh nồng độ C1 và C2?
2. Cho biết chiều vận chuyển các chất giữa A và B?
3. Nhu cầu về năng lượng của quá trình vận chuyển nói trên?
4. Trình bày đặc điểm của vận chuyển thụ động các chất qua màng.
5. Có bao con đường vận chuyển thụ động các chất qua màng?

V/c qua Kênh protein xuyên màng
V/c qua photpholipit kép.
C1
C2
C1 > C2
C1 = C2
C1 > C2
C1 = C2
Vận chuyển thụ động
A
B
2. Vận chuyển thụ động
- Tuân theo nguyên lí khuếch tán
- Không tiêu tốn năng lượng
- Con đường vận chuyển:
+ Qua lớp kép photpholipit (khuếch tán trực tiếp):
Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như: CO2, O2..
+ Qua kênh protien xuyên màng:
Các chất phân cực, các ion (Na+, H+) các chất có kích thước lớn như glucôzơ...


*Thẩm thấu
Sự khuếch tán các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.
Các phân tử nước được thẩm thấu vào trong tế bào nhờ một kênh đặc biệt là aquaporin.

Màng sinh chất
Môi trường ưu trương
Chất tan
Môi trường trong tế bào
Môi trường đẳng trương
Môi trường nhược trương
Môi trường
ưu trương
Môi trường
đẳng trương
Môi trường
nhược trương
- Nồng độ chất tan lớn hơn trong tế bào.
- Nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
- Nồng độ chất tan nhỏ hơn trong tế bào.
- Sự khuếch tán:
- Sự khuếch tán các chất qua màng xảy ra cân bằng.
+ Chất tan từ TB ra môi trường.
+ H2O từ TB ra MT .
- Sự khuếch tán:
+ H2O từ MT vào TB.
+ Chất tan từ MT vào TB.
- Tại sao trước khi ăn rau sống lại phải ngâm vào nước muối?
- Tại sao khi chẻ rau muống nếu không ngâm vào nước thì sợi rau thẳng nhưng nếu ngâm vào nước thì sợi rau muống chẻ lại cong lên?

I. Vận chuyển thụ động
II. Vận chuyển chủ động
Ví dụ
- Hàm lượng Urê trong nước tiểu cao gấp 65 lần so với ở máu. Nhưng Urê vẫn được vận chuyển từ máu ra nước tiểu.
- Hàm lượng Kali trong rễ cây cao gấp 70 lần so với trong dịch đất nhưng kali vẫn được vận chuyển liên tục từ dịch đất vào rễ.
* Nhận xét về chiều và nhu cầu năng lượng của quá trình vận chuyển nói trên?

Ngược chiều nồng độ (nồng độ thấp đến nồng độ cao)
Cần sử dụng năng lượng

ATP
Quá trình vận chuyển chủ động
Protien
Hãy trình bày đặc điểm của quá trình vận chuyển chủ động qua màng?

II. Vận chuyển chủ động
Vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều nồng độ).
Cần tiêu tốn năng lượng (ATP).
Sử dụng các "kênh" protien vận chuyển.



Bơm H+
Bơm Na+, K+
II. Vận chuyển chủ động
Vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều nồng độ).
Cần tiêu tốn năng lượng (ATP).
Sử dụng các "kênh" protien vận chuyển.
Vai trò của quá trình vận chuyển thụ động?
- Giúp cho tế bào chủ động lấy được các chất cần thiết đồng thời loại bỏ một số chất có hại ra khỏi tế bào khi " ngược dốc nồng độ ".
III. NHập bào và xuất bào


Nhập bào:
Tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất
- Thực bào: Khối chất đi vào là chất rắn
- ẩm bào: Khối chất đưa vào là chất lỏng
Xuất bào:
Tế bào loại bỏ các chất ra khỏi tế bào
Quá trình xuất bào có cơ chế ngược lại với quá trình nhập bào
Bài tập 1: Các vị trí 1, 2, 3 tương ứng với quá trình vận chuyển nào?
1
2
3
4
5
Phân biệt quá trình ở hình 4 và 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)