Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Hoàng Hải Long | Ngày 10/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

33
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày cấu trúc của màng sinh chất phù hợp với chức năng?
Cấu trúc của màng sinh chất phù hợp với chức năng:
1. Lớp kép photpholipit quay hai đầu kị nước vào nhau, hai đầu ưa nước quay ra ngoài, chỉ cho phân tử nhỏ, không phân cực đi qua như CO2, O2 Phù hợp với chức năng là màng sinh chất có tính bán thấm.
Cấu trúc của màng sinh chất phù hợp với chức năng:
2. Có các prôtêin xuyên màng, bám màng vận chuyển các chất ra vào tế bào.
3. Có các phân tử glicôprôtêin gọi là “dấu chuẩn” đặc trưng cho từng loại tế bào.


Tại sao quả ớt chẻ ngâm vào nước sau một thời gian thấy bị cong ra phía ngoài?
Nước, phân bón được rễ cây hấp thụ và vận chuyển lên thân, lá theo cơ chế nào?
Giải thích hiện tượng ngửi thấy khi mở nắp lọ nước hoa?
Mùi nước hoa lan khắp phòng, là do khuếch tán của phân tử nước hoa trong không khí.





Do đâu có sự khuếch tán?

Do sự chênh lệch nồng độ các chất
Đối với màng sinh chất của tế bào đó là sự vận chuyển thụ động.

Vận chuyển thụ động là gì?
I. Vận chuyển thụ động
1/ Khái niệm
 Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.

Vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào?
I. Vận chuyển thụ động
1/Khái niệm
 Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.
 Nguyên lí: là sự khuyếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
2. Các kiểu vận chuyển qua màng


 Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit





 Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng (bao gồm các chất phân cực, các iôn có kích thước lớn)
 Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc biệt (gọi là thẩm thấu) gồm các phân tử nước đi vào
 Tại sao quả ớt chẻ ngâm vào nước sau một thời gian thấy bị cong ra phìa ngoài?








Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán qua màng

 Nhệt độ môi trường
 Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng
Có 3 loại môi trường:
+ Ưu trương: Nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào
+ Đẳng trương: Nồng độ chất tan trong tế bào và ngoài tế bào bằng nhau
+ Nhược trương: Nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào (gồm các phân tử nước)

VD1: Ở ống thận của người nồng độ Glucôzơ trong nước tiểu thấp hơn nồng độ Glucôzơ trong máu, nhưng Glucôzơ trong nước tiểu vẫn được thu hồi về máu

VD 2: Ở một loài tảo biển, nồng độ iôt trong tế bào cao gấp 1000 lần nồng độ iôt trong nước biển, nhưng iôt vẫn được vận chuyển từ nước biển vào trong tế bào




Hãy giải thích hiện tượng nêu trên?
Các chất cần thiết cho cơ thể thì bằng mọi cách cơ thể phải lấy được, và phải tiêu tốn năng lượng
II. Vận chuyển chủ động
Quan sát hình vẽ em hiểu thế nào là vận chuyển chủ động?
II. Vận chuyển chủ động
1. Khái niệm
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược dốc nồng độ)
Vận chuyển chủ động tiêu tốn năng lượng

2. Cơ chế





- ATP + Prôtêin đặc chủng cho từng loại chất
- Prôtêin biến đổi để liên kết các chất đưa các chất từ ngoài vào tế bào hoặc đẩy ra khỏi tế bào

 Vận chuyển chủ động cần phải có các kênh prôtêin màng. Mỗi loại prôtêin có thể vận chuyển một chất riêng hay hai chất cùng chiều hoặc ngược chiều
 Vận chuyển chủ động tham gia nhiều hoạt động chuyển hóa, như hấp thụ và tiêu hóa thức ăn, bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh


Đối với các phân tử lớn (các thể rắn hoặc lỏng) không lọt qua các lỗ màng được thì tế bào có hình thức nào để chuyển tải chúng ra hoặc vào tế bào?
III. Xuất bào và nhập bào
1. Nhập bào
+ Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất
III. Xuất bào và nhập bào
1. Nhập bào
+ Có 2 kiểu nhập bào:
- Thực bào: là phương thức các tế bào động vật dùng để “ăn” các tế bào vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào cũng như các có kích thước lớn
- Ẩm bào: là phương thức đua các giọt dịch vào tế bào

2 Xuất bào
Vận chuyển các chất qua màng tế bào
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Nhập bào, xuất bào
Nguyên lí
Các kiểu vận chuyển
Cơ chế
Nước, phân bón được rễ cây hấp thụ và vận chuyển lên thân, lá theo cơ chế nào?

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Hải Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)