Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn | Ngày 10/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT.
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG.
1/ Thí nghiệm.
2/ Kết luận.
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG.
1/ Hiện tượng.
2/ Kết luận.
III/ XUẤT BÀO, NHẬP BÀO.
1/ Nhập bào.
2/ Xuất bào.
1/ Thí nghiệm.
Hãy mô tả thí nghiệm, nhận xét về màu nước ở thí nghiệm 1 và mực nước trong nhánh a và b ở thí nghiệm 2.
Chiều di chuyển của các chất thế nào?
3
1/ Dung dịch đường 11%.
2/ Dung dịch đường 5%.
3/ Màng thấm chọn lọc chỉ cho nước đi qua.
4/ Phân tử đưòng.
- Các tinh thể đồng sulphat và tinh thể KI đã khuếc tán qua màng và hoà lẫn vào nhau làm cho dung dịch trở thành có một màu đồng nhất.
- Phân tử đường không qua được màng bán thấm, nước di chuyển qua màng bán thấm, đi từ nhánh b sang nhánh a làm cho mực nước trong nhánh a dâng cao.
Các chất tan khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Các phân tử nước thẩm thấu qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao.
sự di chuyển xuôi gradien nồng độ như vậy gọi là sự vận chuyển thụ động (không tiêu tốn năng lượng).
Thí nghiệm 3: Cho tế bào hồng cầu vào 3 lọ dung dịch có nồng độ khác nhau, hình dạng của tế bào quan sát được như dưới đây.
Hãy quan sát và giải thích hiện tượng.
Lọ 1
Lọ 2
Lọ 3
Hình dạng tế bào trước thí nghiệm.
Hình dạng tế bào trong từng trường hợp thí nghiệm.
Tế bào trong môi trường ưu trương (nồng độ chất hoà tan cao, hay áp xuất thẩm thấu lớn hơn áp xuất thẩm thấu của tế bào, tế bào sẽ bị mất nước và co nguyên sinh.
Ngược lại trong môi trường nhược trương tế bào sẽ hấp thu nước và căng phồng lên.
Trong môi trường đẳng trương tế bào giữ nguyên hình dạng ban đầu.
2/ Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng.
Hãy quan sát hiện tượng và rút ra nhận sét.
- Các phân tử nào di chuển thụ động qua màng đôi phospholipid?
Các phân tử nào di chuyển qua kênh protein?
Khi nồng độ các chất hai bên màng cân bằng thì quá trình vận chuyển thụ động sẽ thế nào?
Các phân tử tan trong lipid hoặc các phân tử nhỏ như nước, khí O2, CO2 có thể di chuyển xuôi gradien nồng độ qua màng lipid.
Các phân tử có kích thước lớn, hoặc phân cực như các ion, không qua được màng lipid mà chỉ có thể ra hoặc vào tế bào thông qua các kêng protein xuyên màng.
II/ SỰ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
1/ Hiện tượng.
2/ Kết luận.
- Tế bào vận chuyển các chất vào hoặc ra khỏi tế bào ngược chiều gradien nồng độ theo cơ chế vận chuyển chủ động (trên màng tế bào có các protein chuyên biệt, sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các chất qua màng ngược chiều gradien nồng độ).
- Vận chuyển chủ động tham gia vào các quá trình hấp thụ và tiêu hoá thức ăn, bài tiết và duy trì điện thế màng, dẫn tryền sung thần kinh.
III/ XUẤT BÀO VÀ NHẬP BÀO.
Khi nào thì tế bào sử dụng cơ chế xuất bào và nhập bào?
Hãy xem phim flash và mô tả hiện tượng.

Đối với chất rắn, chất lỏng có phân tử lớn không lọt qua được các lỗ trên màng thì tế bào sử dụng hình thức xuất và nhập bào để chuyển chúng ra hoặc vào tế bào.
1/ Nhập bào.
Trong hiện tượng nhập bào:
Khi chất rắn hoặc chất lỏng tiếp xúc với màng tế bào, màng tế bào sẽ biến đổi tạo thành bóng nhập bào. Các bóng nhập bào sẽ được tiêu hoá trong lysosome.
Nhập bào chất rắn gọi là thực bào.
Nhập bào chất lỏng gọi là ẩm bào.
2/ Hiện tượng xuất bào.
Tế bào bài xuất ra ngoài các chất thải hoặc chất tiết bằng cách hình thành các bóng xuất bào chứa các chất trên, sau đó bóng này di chuyền ra liên kết với màng tế bào, màng tế bào sẽ biến đổi để bài xuất các chất ra ngoài.
Cả sự nhập bào và sự xuất bào đều tiêu tốn năng lượng ATP.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)