Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Nguyến Kim Hoa | Ngày 10/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Ngô Quyền - Hoà Bình
Giáo án
Môn Sinh học 10
Tiết 11:
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Ngày soạn : 17 - 11 - 2007
Ngày dạy : 28 - 11 - 2007
Người dạy : Nguyễn Kim Hoa

Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Trong thành phần của màng sinh chất, ngoài lipid và protein còn có những phân tử nào sau đây?
a. Axit ribonucleic
b. Axit đêoxyribonucleic
c. Carbohydrate
d. Axit photphoric
c. Carbohydrate
Câu 1: Thành phần hoá học chính của màng sinh chất
a. Lớp photpholipid kép xen kẽ các phân tử phân tử protein và 1 lượng nhỏ polysaccarit
b. 2 lớp phân tử protein và 1 lớp lipid ở giữa
c. Các phân tử lipide xen kẽ đều đặn với các phân tử protein
d. 2 lớp phân tử photpholipid trên có các lỗ nhỏ được tạo bởi các phân tử protein xuyên màng
a. Lớp photpholipid kép xen kẽ các phân tử phân tử protein và 1 lượng nhỏ polysaccarit
Câu 3: ở tế bào dộng vật, trên màng sinh chất có thêm nhiều phân tử cholesterol có tác dụng:
a. Tạo ra tính cứng rắn của màng
b. Làm tăng độ ẩm của màng sinh chất
c. Bảo vệ màng
d. Hình thành cấu trúc bền vững cho màng
a. Tạo ra tính cứng rắn của màng
Câu 4: Tính bán thấm của màng sinh chất là:
a. Cho phép bất kỳ chất nào ra vào tế bào
b. Chỉ cho 1 số chất nhất định ra vào tế bào
c. Chỉ cho các phân tử nước ra vào tế bào
d. Chỉ cho các ion ra vào tế bào
b. Chỉ cho 1 số chất nhất định ra vào tế bào
Nội dung bài học:
I. Vận chuyển thụ động
II. Vận chuyển chủ động
III. Nhập bào và xuất bào
I. Vận chuyển thụ động
II. Vận chuyển chủ động
I. Vận chuyển thụ động
- Khái niệm: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất không tiêu tốn năng lượng
* Nguyªn lý: khuÕch t¸n c¸c chÊt tõ n¬i cã nång ®é cao ®Õn n¬i cã nång ®é thÊp
Lưu ý: Chất trao đổi hoà tan trong dung môi
1. Khuếch tán trực tiếp
- Qua lớp photpholipide kép
- Các phân tử không phân cực, có kích thước nhỏ: O2, CO2..
2. Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (Thấm lọc)
- Các chất phân cực, các ion, chất có kích thước phân tử lớn
- Bản chất của các protein xuyên màng: Các protein có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển
Sự khuếch tán được làm dễ dàng qua các kênh tín hiệu
Tín hiệu
Bào tương
Màng sinh chất
3. Khuếch tán qua kênh protein đặc hiệu
- Từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp theo Gradien áp suất thẩm thấu.
Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nhiệt độ môi trường
- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng
- Các phân tử nước
- Phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương và đẳng trương ?
- Môi trường ưu trương: Nồng độ chất tan ngoài tế bào lớn hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào

- Môi trường nhược trương: Nồng độ chất tan ngoài tế bào nhỏ hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào
- Môi trường đẳng trương: Nồng độ chất tan ngoài tế bào bằng nồng độ chất tan bên trong tế bào
II. Vận chuyển chủ động
- Khái niệm: Vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao (Ngược dốc nồng độ)
- Tiêu tốn năng lượng
- Cơ chế:
+ ATP liên kết với protein đặc hiệu với từng loại chất
+ Protein biến đổi để liên kết với các chất rồi đưa từ ngoài vào tế bào hoặc đẩy ra khỏi tế bào
Cơ chế vận chuyển tích cực
Ví dụ: Bơm Na+ - K+
III. nhập bào và Xuất bào
Nhập bào
Khái niệm: Đưa các chất vào bên trong tế bào bằng biến dạng màng sinh chất
- Có 2 dạng:
+ Thực bào
+ ẩm bào
a, Thực bào
Khái niệm: Tế bào động vật "ăn" tế bào vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào, các hợp chất kích thước lớn
Cơ chế: Màng tế bào "lõm" vào để bao lấy mồi, sau đó "nuốt" mồi vào bên trong tế bào.
- Lyzoxom tiết ra enzyme phân huỷ mồi
b, ẩm bào
Khái niệm: Tế bào đưa các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào bên trong tế bào bằng cách "lõm" màng sinh chất
2. Xuất bào
Khái niệm: Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào
Các cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?
1. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ kênh protein
2. Vận chuyển glucô đồng thời với natri qua màng
3. Vận chuyển các chất có kích thước lớn qua màng tế bào
4. Vận chuyển ion Canxi có kích thước lớn qua màng
5. Vận chuyển ion Na, K bằng bơm protein qua màng tế bào
3. Vận chuyển các chất có kích thước lớn qua màng tế bào
4. Vận chuyển ion Canxi có kích thước lớn qua màng
5. Vận chuyển ion Na, K bằng bơm protein qua màng tế bào
Củng cố
Củng cố
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
a. Tế bào hồng cầu không thay đổi
b. Tế bào hồng cầu nhỏ đi
c. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
d. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại
c. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
Hãy cho biết a, b, c là những chất gì? Nêu cơ chế vận chuyển chất đó qua màng?
Trả lời:
c. Na+, K+,. : Vận chuyển chủ động, tiêu tốn ATP và tiêu tốn năng lượng
a: O2, CO2, H2O..Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipid
b: Glucozơ.: Vận chuyển qua kênh protein đặc hiệu
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em học sinh đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyến Kim Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)