Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Sơn |
Ngày 10/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
Màng sinh chất là gì?
Hãy quan sát và điền ghi chú cấu tạo màng sinh chất có trong hình vẽ?
2. Khái niệm khuyếch tán:
Khuyếch tán là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
1. Ví dụ:
Thả quả ớt chẻ hoặc cọng rau muống chẻ vào cốc nước trong suốt.
Trình bày hiện tượng đã quan sát và cho biết:
- Nước và các chất hoà tan đi qua màng vào bên trong tế bào bằng cách nào ?
2. Khái niệm:
thẩm thấu là sự khuyếch tán của nước và các chất hoà tan trong nước qua màng tế bào theo gradien nồng độ.
I/ Vận chuyển thụ động.
1.ví dụ
2.khái niệm:
Vận chuyển chủ động là một trong những phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất theo građien nồng độ.
3.cơ chế:
Sự khuyếch tán của các chất theo chiều građien nồng độ: Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Môi trường khuyếch tán:
Là sự di chuyển của nước và các chất tan qua màng tế bào.
Có mấy loại môi trường, nêu đặc điểm của từng loại môi trường đó ?
Có 3 loại môi trường khuyếch tán:
Ưu trương
Nhược trương
Đẳng trương
- Các chất được vận chuyển qua màng bằng các con đường nào ?
- nêu đặc điểm của từng loại môi trường cụ thể ?
4. Các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất:
a, Khuyếch tán qua lớp kép phôt pho - lipit:
Đặc điểm của chất tan:
Có kích thước nhỏ
Không phân cực
Hoà tan được trong lipit,dễ dàng đi qua màng vào trong tế bào.
b, Khuyếch tán qua kênh protein (mang tính chọn lọc).
Đặc điểm của chất tan:
Phân cực.
Cấu tạo phân tử phù hợp với protein hoặc các tín hiệu đặc biệt.
Các chất tan phải có kích thước nhỏ.
Vận chuyển cùng chiều với gradien nồng độ.
Không tiêu tốn năng lượng
Tốc độ khuyếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuyếch tán.
5. Đặc điểm của vận chuyển thụ động:
II/ Vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực).
1.Ví dụ:
2.Khái niệm:
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và phải có sự tham gia của các protein xuyên màng.
3.Cơ chế vận chuyển
4.Các con đường vận chuyển:
5. Đặc điểm:
kích thước phân tử chất tan nhỏ
Vận chuyển nhờ kênh protein
Vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ
Có tiêu tốn năng lượng ATP
III/ Xuất bào - nhập bào:
1. Ví dụ:
Quan sát và mô tả quá trình xuất bào nhập bào ?
2. Khái niệm:
a, Nhập bào:
Là phương thức mà tế bào đưa các chất vào bên trong màng bằng cách biến dạng màng sinh chất.
b, Xuất bào:
Là hiện tượng các chất thải trong bóng xuất bào kết hợp với màng sinh chất, đẩy chất thải ra ngoài.
Các kiểu nhập bào:
Màng sinh chất là gì?
Hãy quan sát và điền ghi chú cấu tạo màng sinh chất có trong hình vẽ?
2. Khái niệm khuyếch tán:
Khuyếch tán là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
1. Ví dụ:
Thả quả ớt chẻ hoặc cọng rau muống chẻ vào cốc nước trong suốt.
Trình bày hiện tượng đã quan sát và cho biết:
- Nước và các chất hoà tan đi qua màng vào bên trong tế bào bằng cách nào ?
2. Khái niệm:
thẩm thấu là sự khuyếch tán của nước và các chất hoà tan trong nước qua màng tế bào theo gradien nồng độ.
I/ Vận chuyển thụ động.
1.ví dụ
2.khái niệm:
Vận chuyển chủ động là một trong những phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất theo građien nồng độ.
3.cơ chế:
Sự khuyếch tán của các chất theo chiều građien nồng độ: Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Môi trường khuyếch tán:
Là sự di chuyển của nước và các chất tan qua màng tế bào.
Có mấy loại môi trường, nêu đặc điểm của từng loại môi trường đó ?
Có 3 loại môi trường khuyếch tán:
Ưu trương
Nhược trương
Đẳng trương
- Các chất được vận chuyển qua màng bằng các con đường nào ?
- nêu đặc điểm của từng loại môi trường cụ thể ?
4. Các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất:
a, Khuyếch tán qua lớp kép phôt pho - lipit:
Đặc điểm của chất tan:
Có kích thước nhỏ
Không phân cực
Hoà tan được trong lipit,dễ dàng đi qua màng vào trong tế bào.
b, Khuyếch tán qua kênh protein (mang tính chọn lọc).
Đặc điểm của chất tan:
Phân cực.
Cấu tạo phân tử phù hợp với protein hoặc các tín hiệu đặc biệt.
Các chất tan phải có kích thước nhỏ.
Vận chuyển cùng chiều với gradien nồng độ.
Không tiêu tốn năng lượng
Tốc độ khuyếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuyếch tán.
5. Đặc điểm của vận chuyển thụ động:
II/ Vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực).
1.Ví dụ:
2.Khái niệm:
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và phải có sự tham gia của các protein xuyên màng.
3.Cơ chế vận chuyển
4.Các con đường vận chuyển:
5. Đặc điểm:
kích thước phân tử chất tan nhỏ
Vận chuyển nhờ kênh protein
Vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ
Có tiêu tốn năng lượng ATP
III/ Xuất bào - nhập bào:
1. Ví dụ:
Quan sát và mô tả quá trình xuất bào nhập bào ?
2. Khái niệm:
a, Nhập bào:
Là phương thức mà tế bào đưa các chất vào bên trong màng bằng cách biến dạng màng sinh chất.
b, Xuất bào:
Là hiện tượng các chất thải trong bóng xuất bào kết hợp với màng sinh chất, đẩy chất thải ra ngoài.
Các kiểu nhập bào:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)