Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Trần Trung Kiên | Ngày 10/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Kñnh chaâo quyá thêìy cö vïì dûå giúâ höm nay
Lúáp 10A7



KIỂM TRA
1/ Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ? Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm ?

Câu 1: Thành phần cấu trúc nào của màng sinh chất tham gia vào quá trình trao đổi chất một cách có chọn lọc ?
Lớp photpholipit kép, prôtêin xuyên màng
A
Prôtêin thụ thể, lớp phôtpholipit kép và prôtêin bám màng
Côlestêrôn, glicôprôtêin, lớp phôtpholipit kép
Prôtêin xuyên màng, côlestêrôn, glicôprôtêin
B
C
D
B
2.TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Trao đổi chất một cách chọn lọc với môi trường.
Có “dấu chuẩn” đặc trưng cho từng loại tế bào,
giúp tế bào nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ.
Thu nhận thông tin.
Câu 2: Màng sinh chất KHÔNG có chức năng ?
A
B
C
D
A
SÛÅ VÊÅN CHUYÏÍN CAÁC CHÊËT
QUA MAÂNG SINH CHÊËT
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG :
Hãy chỉ chiều đi của các phân tử CO2 và O2 giữa máu và phế nang của phổi ?
Máu Phế nang
CO2 nhiều CO2 ít
O2 ít O2 nhiều

Thế nào là vận chuyển thụ động ?
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển của các chất qua màng sinh chất cùng chiều gradien nồng độ (từ nơi nồng độ chất tan cao sang nơi nồng độ chất tan thấp).





























Thí nghiệm về di chuyển của chất tan:
Tinh thể KI
Tinh thể CuSO4
Nước cất
Màng thấm





























Kết quả thí nghiệm:
Khuếch tán




































Thí nghiệm về di chuyển của nước:
Đường
Nước
Dung dịch đường 11%
Dung dịch đường 5%
A
B




































A
B
Kết quả thí nghiệm:
THẨM THẤU
_Từ 2 thí nghiệm trên, cho biết vận chuyển thụ động dựa trên cơ chế nào ?
-Vận chuyển thụ động dựa trên 2 cơ chế :
+ Nước: Thẩm thấu.
+ Chất tan: Khuếch tán.
Quan sát đoạn phim trên, cho biết sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bằng những con đường nào?
Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bằng 2 con đường:
+ Qua lớp photpholipit kép: các chất không phân cực (phân tử , , các vitamin tan trong dầu,…)
+ Qua “kênh prôtêin”: Các ion, chất phân cực, đường glucôzơ,…
* Riêng nước sẽ di chuyển qua kênh prôtêin đặc biệt (aquaporin)
Như vậy, sự vận chuyển thụ động có tiêu tốn năng lượng không? Yếu tố nào quyết định tốc độ vân chuyển thụ động?
?
- Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng. Tốc độ vận chuyển thụ động phụ thuộc vào:
+ Nhiệt độ môi trường.
+ Bản chất chất tan.
+ Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng.
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
MT đẳng trương (Tế bào bình thường)
MT nhược trương
(Tế bào trương nước)
MT ưu trương
(Tế bào co nguyên sinh)
Môi trường đẳng trương: C (môi trường) = C (tế bào)
Môi trường ưu trương: C (môi trường) > C (tế bào)
Môi trường nhược trương: C (môi trường) < C (tế bào)
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG :
Hãy chỉ chiều đi của các phân tử glucôzơ, axit uric giữa máu và quản cầu thận ?
Máu Quản cầu thận
glucôzơ nhiều glucôzơ ít
axit uric ít axit uric nhiều
Thế nào là vận chuyển chủ động ?
- Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển của các chất qua màng sinh chất ngược chiều gradien nồng độ (từ nơi nồng độ chất tan thấp sang nơi nồng độ chất tan cao).
Quan sát đoạn phim sau, hãy cho biết cơ chế vận chuyển chủ động?
- Vận chuyển chủ động thường cần tiêu tốn năng lượng ATP & cần có các “máy bơm” prôtêin đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển.
- ATP + prôtêin vận chuyển
Cơ chế:
Prôtêin biến đổi để liên kết với các chất rồi đưa từ ngoài vào tế bào hay đẩy ra khỏi tế bào. VD: Bơm Na+ và K+
Yếu tố nào quyết định tốc độ vận chuyển chủ động?
?
- Vân chuyển chủ động phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào, cơ thể là chủ yếu.
III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO :
Quan sát đoạn phim sau, cho biết thế nào là hiện tượng nhập bào ?
Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. Gồm 2 loại là : thực bào và ẩm bào.
Quan sát hình, cho biết thế nào là hiện tượng ẩm bào ?
- Ẩm bào là quá trình vận chuyển các chất lỏng
Bóng
Quan sát hình, cho biết thế nào là hiện tượng thực bào ?
+ Thực bào là quá trình vận chuyển các chất rắn
Quan sát hình, cho biết thế nào là hiện tượng xuất bào ?
- Xuất bào: Vận chuyển các chất rắn ra khỏi màng tế bào.
CỦNG CỐ
Câu 1: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
- Vận chuyển các chất không cần cung cấp năng lượng
- Vận chuyển các chất từ nồng độ cao đến nồng độ thấp
- Vận chuyển các chất cần cung cấp năng lượng
- Vận chuyển các chất từ nồng độ thấp đến nồng độ cao
Sự chênh lệch nồng độ
Nhu cầu của tế bào và cơ thể
Do một chất hoạt tải đặc hiệu
Theo cơ chế khuếch tán.
Chất nào được vận chuyển trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit?
Chất nào không được vận chuyển trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit? Vì sao?
BÀI TẬP
Câu 1: Hình vẽ dưới đây cho thấy sự vận chuyển của các chất qua màng sinh chất.
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào dựa theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp được gọi là:
a. Vận chuyển thụ động. b. Vận chuyển chủ động
c. Bơm prôtôn. d. Xuất - nhập bào.
Câu2: Sự di chuy?n của các phân tử nước qua màng tế bào được gọi là:
a.Vận chuyển thụ động. b. Bơm prôtôn.
c. Sự thẩm thấu. d. Xuất - nhập bào.
Câu 3: Vì sao tế bào hồng cầu và các tế bào khác trong cơ thể người không bị vỡ?
a.Vì tế bào của người có thành tế bào che trở.
b.Vì tế bào của người ở trong dịch nước mô nhược
trương.
c.Vì tế bào của người ở trong dịch nước mô ưu trương.
d. Vì tế bào của người ở trong dịch nước mô đẳng trương.
Câu 4: Quá trình vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và có tiêu dùng năng lượng được gọi là:

a. Vận chuyển thụ động b. Vận chuyển chủ động.
c. Khuếch tán qua kênh d. Xuất nhập bào.
prôtêin.
Câu 5. Nếu cho tế bào vào một dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ dịch bào thì tế bào sẽ:
a. Giữ nguyên kích thước không thay đổi(nước không đi vào tế bào và cũng không đi ra khỏi tế bào).
b. Trương nước.
c. Mất nước.
d. Bị vỡ.
Câu 6: Nếu cho tế bào vào một dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ dịch bào thì tế bào sẽ:
a. Giữ nguyên kích thước không thay đổi (nước không đi vào tế bào và cũng không đi ra khỏi tế bào).
b. Trương nước.
c. Mất nước.
d. Bị vỡ.
Câu 7: Nếu cho tế bào vào một dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ dịch bào thì tế bào sẽ:
a. Giữ nguyên kích thước không thay đổi.
b. Trương nước.
c. Mất nước.
d. Bị vỡ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Trung Kiên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)