Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hân | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Bài 11:
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
Màng sinh chất
( photpholipit kép )
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
1. Khái niệm:
NỒNG ĐỘ CAO
NỒNG ĐỘ THẤP
SLIDE 3
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
BÊN TRONG TẾ BÀO
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
1. Khái niệm:
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng lượng.
* Nguyên lí vận chuyển thụ động:
Sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
SLIDE 2
Mô phỏng thí nghiệm hiện tượng khuếch tán, thẩm thấu
Mực nước ban đầu
DUNG D?CH : CuSO4 20%
Nước cất
Mô phỏng thí nghiệm hiện tượng khuếch tán, thẩm thấu
0
Sau 3 ngày
Vì sao cột nước trong phễu cao lên và nước trong chậu
có màu xanh nhạt?
Mô phỏng thí nghiệm hiện tượng khuếch tán, thẩm thấu
0
Sau 7 ngày
Vì sao nước ngoài chậu đi vào phễu và CuSO4
từ phễu ra ngoài ?
?
Sau 3 ngày
a. Hiện tượng thẩm thấu:
Hiện tượng các phân tử nước tự do khuếch tán qua màng sinh chất.
b. Hiện tượng khuếch tán ( thẩm tách):
Hiện tượng các chất hòa tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Prôtêin
Xuyên màng
Màng sinh chất
( photpholipit kép )
2. CÁC KIỂU VẬN CHUYỂN:
ĐƯỜNG
CO2 O2
NỒNG ĐỘ CAO
NỒNG ĐỘ THẤP
10
Prôtêin đặt biệt
(Aquaporin)
H2O
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
BÊN TRONG TẾ BÀO
2. Các kiểu vận chuyển qua màng:
9
3. Một số loại môi trường:
Xếp đặc điểm của các loại môi trường ( cột B ) phù hợp với từng môi trường ( cột A) và ghi kết quả vào cột C.
a
b
c
NỒNG ĐỘ CAO
NỒNG ĐỘ THẤP
Prôtêin
Xuyên màng
Màng sinh chất
( photpholipit kép )
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG:
12
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
BÊN TRONG TẾ BÀO
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG:
Khái niệm:
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược dốc nồng độ), tiêu tốn năng lượng.
2. Cơ chế:
- ATP
- Prôtein xuyên màng
11
ATP
ADP
2 K+
BƠM Na-k
NGOÀI TB
TRONG TB
2 K+
MÀNG TB
2 K+
2 K+
2 K+
2 K+
2 K+
3 Na+
3 Na+
3 Na+
3 Na+
3 Na+
3 Na+
VÍ DỤ:
III. Nhập bào và xuất bào:
1. Nhập bào:
- Là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.
- Có 2 loại: Thực bào. Ẩm bào
2. Xuất bào:
Là tế bào đưa các chất ra bên ngoài bằng cách biến dạng màng sinh chất.
18
Củng cố:
Chọn thông tin ở cột B phù hợp với cột A điền vào cột C.
C,D,H
A,B,D,
E
I
F
G
Câu 1: Tại sao ở ống thượng thận nồng độ đường thấp hơn trong máu nhưng vẫn được vận chuyển vào máu?
-> Vì đường là chất cơ thể cần.Nhờ sự vận chuyển chủ động nên được vận chuyển vào máu trở lại, nếu không cơ thể sẽ bị bệnh tiểu đường.
Câu 2: Tại sao khi tưới nhiều phân cho cây thì cây bị chết?
-> Nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tế bào nên đi vào tế bào tương ứng nước sẽ đi ra, tế bào mất nước sẽ chết.
Câu 3: Tại sao khi xào rau thì rau thường quắt lại? Làm thế nào để khi xào rau, rau không bị quắt lá và vẫn xanh?
Câu 4: Tại sao khi chẻ cọng rau muống và ngâm trong nước thi cọng rau lại bị cong lên ?
→ Vì có hiện tượng khuếch tán của các phân tử nước
vào tế bào làm tế bào trương nước do vậy cọng rau muống
cong lên
→ Nếu khi xào rau,cho các gia vị vào ngay từ đầu và
đun nhỏ lửa thì sẽ có hiện tượng nước ra khỏi tế bào và
rau sẽ rất dai. Để tránh hiện tượng này thì nên xào ít rau,
đun lửa to và không nên cho gia vị vào ngay từ đầu.
14
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)