Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Chí |
Ngày 10/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
9/20/2005
SVTH:NGUYỄN MINH NHỰT
1
BÀI GiẢNG SINH HỌC 10
CHÀO MỪNG CÁC BẠN VÀ THẦY CÔ
THAM DỰ BÀI GiẢNG NGÀY HÔM NAY
“VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT”
GV: Nguyễn Thành Chí
Tổ: Hóa - Sinh - CN
Tế bào của cùng 1 cơ thể có thể nhận biết
nhau và nhận biết các tế bào "lạ" nhờ?
a) Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể.
Câu 1
b) Chất nền ngoại bào.
c) Màng sinh chất có "dấu chuẩn".
d) Màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường.
Đúng
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Côlestêrôn ở màng sinh chất có vai trò ?
a) Liên kết với prôtêin, có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng.
Câu 1
b) Làm cho cấu trúc màng thêm ổn định.
c) Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
d) Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, là thụ thể thu nhận thông tin.
Đúng
Câu 2
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Hôïp chaát chính caáu taïo neân thaønh teá baøo
thöïc vaät laø?
a) Kitin
Câu 1
b) Hêmixenlulôzơ
c) Xenlulôzơ
d) Peptiđôglican
Đúng
Câu 2
Câu 3
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Tế bào là một hệ thống mở, tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Các chất ra vào tế bào đều phải được đi qua màng sinh chất theo các này hay cách khác.
- Tại sao tế bào lại có thể trao đổi chất được với bên ngoài ? Có phải bất kì chất nào cũng có thể thấm qua màng vào trong tế bào không ? Và nó vận chuyển theo những phương thức nào ?
- Và để trả lời được câu hỏi này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài tiếp theo. Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Có bao nhiêu con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất?
?
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Nhập bào và xuất bào
Có 3 con đường
a. Khuếch tán trực tiếp b. Khuếch tán qua kênh c. Vận chuyển chủ động
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
Quan sát các thí nghiệm và cho biết đây
là hiện tượng gì và giải thích tại sao ?
Thí nghiệm a
Thí nghiệm b:
C1: Nồng độ chất tan ở bên trái
C2: Nồng độ chất tan ở bên phải
Hiện tương khuếch tán
C1 >> C2
C1
C2
C1 = C2
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
Thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu
Đường
Nước
Dung dịch đường 11%
Dung dịch đường 5%
A
B
Kết quả thí nghiệm
A
B
Thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
A
B
Thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu
Nước vận chuyển qua màng theo gradien áp suất thẩm thấu:
Thế nước cao Thế nước thấp.
Sự khuyếch tán thẩm thấu
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng mà không tiêu tốn năng lượng.
Theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Nước khuếch tán qua màng sự thẩm thấu.
Vậy sự vận chuyển thụ động là gì và nguyên lí thế nào ?
1. Khái niệm
2. Nguyên lí
Dựa vào sự chênh lệch nồng độ chất tan bên trong và ngoài môi trường, chia ra các loại môi trường nào?
Các loại môi trường
3. Các con đường vận chuyển
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép. Là những chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2, O2...
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào. Là các chất phân cực, các ion và các chất có kích thước lớn như glucôzơ...
Khuếch tán trực tiếp qua
lớp kép photpholipit
Khuếch tán qua
Kênh prôtêin xuyên màng
VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Quan sát hình và mô tả cơ chế vận chuyển?
Vậy sự vận chuyển chủ động là gì và nguyên lí thế nào ?
1. Khái niệm
Là quá trình vận chuyển các chất qua màng có tiêu tốn năng lượng ATP.
2. Nguyên lí
Ngược građien nồng độ: Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Sự vận chuyển chủ động thường cần có các bơm đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển . Ví dụ: Bơm natri – kali, bơm prôton.
Na+
Na+
Na+
Na+
Na+
Na+
Na+
K+
K+
K+
G
G
G
G
G
ATP
K+
K+
PHÂN BIỆT GIỮA HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG VÀ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Vận chuyển
Điều kiện
+
_
_
_
_
+
+
+
XUẤT BÀO, NHẬP BÀO
Bạn có thể cho biết hình nào là xuất bào hình nào là nhập bào?
Xuất bào
Xuất bào: Là sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào.
Xuất bào
Quan sát đoạn phim sau và cho biết thế nào là quá trình xuất bào ?
Bằng cách xuất bào, các prôtêin và các đại phân tử được đưa ra khỏi tế bào.
Nhập bào: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
2. Nhập bào
Có mấy loại nhập bào ?
Nhập bào là gì?
a) Thực bào
Thực bào: Tế bào động vật dùng để “ăn” các tế bào như vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào, các hợp chất có kích thước lớn.
Ví dụ
Thực bào là gì?
b) Ẩm bào
Ẩm bào: Quá trình vận chuyển các chất có kích thước nhỏ hoặc các giọt dịch vào trong tế bào.
Ví dụ
CỦNG CỐ
Câu 1: Quan sát hình và cho biết đây là?
a) Sự khuếch tán
b) Sự thẩm thấu
c) Cả a và b đều đúng
d) Cả a và b đều sai
Câu 2: Hãy cho biết đây là hiện tượng gì ?
a) Hiện tượng nhập bào
b) Hiện tượng xuất bào
c) Hiện tượng xuất nhập bào
d) Cả a, b,c đều sai
Nhập bào
Xuất bào
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG
SVTH:NGUYỄN MINH NHỰT
1
BÀI GiẢNG SINH HỌC 10
CHÀO MỪNG CÁC BẠN VÀ THẦY CÔ
THAM DỰ BÀI GiẢNG NGÀY HÔM NAY
“VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT”
GV: Nguyễn Thành Chí
Tổ: Hóa - Sinh - CN
Tế bào của cùng 1 cơ thể có thể nhận biết
nhau và nhận biết các tế bào "lạ" nhờ?
a) Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể.
Câu 1
b) Chất nền ngoại bào.
c) Màng sinh chất có "dấu chuẩn".
d) Màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường.
Đúng
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Côlestêrôn ở màng sinh chất có vai trò ?
a) Liên kết với prôtêin, có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng.
Câu 1
b) Làm cho cấu trúc màng thêm ổn định.
c) Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
d) Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, là thụ thể thu nhận thông tin.
Đúng
Câu 2
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Hôïp chaát chính caáu taïo neân thaønh teá baøo
thöïc vaät laø?
a) Kitin
Câu 1
b) Hêmixenlulôzơ
c) Xenlulôzơ
d) Peptiđôglican
Đúng
Câu 2
Câu 3
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Tế bào là một hệ thống mở, tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Các chất ra vào tế bào đều phải được đi qua màng sinh chất theo các này hay cách khác.
- Tại sao tế bào lại có thể trao đổi chất được với bên ngoài ? Có phải bất kì chất nào cũng có thể thấm qua màng vào trong tế bào không ? Và nó vận chuyển theo những phương thức nào ?
- Và để trả lời được câu hỏi này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài tiếp theo. Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Có bao nhiêu con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất?
?
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Nhập bào và xuất bào
Có 3 con đường
a. Khuếch tán trực tiếp b. Khuếch tán qua kênh c. Vận chuyển chủ động
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
Quan sát các thí nghiệm và cho biết đây
là hiện tượng gì và giải thích tại sao ?
Thí nghiệm a
Thí nghiệm b:
C1: Nồng độ chất tan ở bên trái
C2: Nồng độ chất tan ở bên phải
Hiện tương khuếch tán
C1 >> C2
C1
C2
C1 = C2
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
Thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu
Đường
Nước
Dung dịch đường 11%
Dung dịch đường 5%
A
B
Kết quả thí nghiệm
A
B
Thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
●
A
B
Thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu
Nước vận chuyển qua màng theo gradien áp suất thẩm thấu:
Thế nước cao Thế nước thấp.
Sự khuyếch tán thẩm thấu
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng mà không tiêu tốn năng lượng.
Theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Nước khuếch tán qua màng sự thẩm thấu.
Vậy sự vận chuyển thụ động là gì và nguyên lí thế nào ?
1. Khái niệm
2. Nguyên lí
Dựa vào sự chênh lệch nồng độ chất tan bên trong và ngoài môi trường, chia ra các loại môi trường nào?
Các loại môi trường
3. Các con đường vận chuyển
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép. Là những chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2, O2...
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào. Là các chất phân cực, các ion và các chất có kích thước lớn như glucôzơ...
Khuếch tán trực tiếp qua
lớp kép photpholipit
Khuếch tán qua
Kênh prôtêin xuyên màng
VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Quan sát hình và mô tả cơ chế vận chuyển?
Vậy sự vận chuyển chủ động là gì và nguyên lí thế nào ?
1. Khái niệm
Là quá trình vận chuyển các chất qua màng có tiêu tốn năng lượng ATP.
2. Nguyên lí
Ngược građien nồng độ: Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Sự vận chuyển chủ động thường cần có các bơm đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển . Ví dụ: Bơm natri – kali, bơm prôton.
Na+
Na+
Na+
Na+
Na+
Na+
Na+
K+
K+
K+
G
G
G
G
G
ATP
K+
K+
PHÂN BIỆT GIỮA HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG VÀ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Vận chuyển
Điều kiện
+
_
_
_
_
+
+
+
XUẤT BÀO, NHẬP BÀO
Bạn có thể cho biết hình nào là xuất bào hình nào là nhập bào?
Xuất bào
Xuất bào: Là sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào.
Xuất bào
Quan sát đoạn phim sau và cho biết thế nào là quá trình xuất bào ?
Bằng cách xuất bào, các prôtêin và các đại phân tử được đưa ra khỏi tế bào.
Nhập bào: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
2. Nhập bào
Có mấy loại nhập bào ?
Nhập bào là gì?
a) Thực bào
Thực bào: Tế bào động vật dùng để “ăn” các tế bào như vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào, các hợp chất có kích thước lớn.
Ví dụ
Thực bào là gì?
b) Ẩm bào
Ẩm bào: Quá trình vận chuyển các chất có kích thước nhỏ hoặc các giọt dịch vào trong tế bào.
Ví dụ
CỦNG CỐ
Câu 1: Quan sát hình và cho biết đây là?
a) Sự khuếch tán
b) Sự thẩm thấu
c) Cả a và b đều đúng
d) Cả a và b đều sai
Câu 2: Hãy cho biết đây là hiện tượng gì ?
a) Hiện tượng nhập bào
b) Hiện tượng xuất bào
c) Hiện tượng xuất nhập bào
d) Cả a, b,c đều sai
Nhập bào
Xuất bào
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Chí
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)