Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Chia sẻ bởi Phạm Văn Lượng |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự hội giảng kỷ niệm ngày nhà giáo việt nam 20/11/2007
Hải Hậu, ngày 15 tháng 11 năm 2007
Trường trung học phổ thông B hải hâu
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn Lượng
Khuếch tán các phân tử trong không khí
Khuếch tán
Vậy em hiểu thế nào là sự khuếch tán?
Tại sao có sự khuếch tán?
Sự khuếch tán đối với màng sinh chất của tế bào là sự vận chuyển thụ động.
Sự vận chuyển thụ động
I. Vận chuyển thụ động
1. Khái niệm:
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển của các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng (xuôi chiều nồng độ)
2. Nguyên lý:
Nguyên lý vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Thế nào là vận chuyển thụ động? Vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào?
3. Các kiểu vận chuyển qua màng:
Vận chuyển thụ động qua lớp photpho lipit:
Vận chuyển qua lớp photpho lipit có mang tính chọn lọc không? Những chất nào được vận chuyển qua lớp photpho lipit?
Kết luận: Khuếch tán trực tiếp qua lớp phốtpho lipit: Gồm các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ như CO2, O2
Kết luận: Gồm các chất phân cực và các chất có kích thước phân tử lơn như glucô,...
+ Prôtêin có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển hoặc các cổng chỉ mở cho các chất được vận chuyển đi qua khi có các tín hiệu bám vào cổng
+ Nước: Cũng được thẩm thấu vào trong tế bào nhờ một kênh prôtêin đặc hiệu là aqua porin
Khuếch tán qua kênh protêin xuyên màng:
Vận chuyển qua prôtêin xuyên màng có mang tính chọn lọc không? Những chất nào được vận chuyển qua kênh prôtêin xuyên màng?
+ Nhiệt độ môi trường: Trong giới hạn nhiệt độ cho phép, nếu nhiệt độ tăng tốc độ khuếch tán tăng
+ Sự chênh lệch nồng độ các chất trong vào ngoài màng tế bào
Dựa vào sự chênh lệch nồng độ người ta chia ra ba loại môi trường là:
+ Ưu trương,
+Nhược trương,
+ Đẳng trương.
4. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự khuếch tán qua màng.
II. Vận chuyển chủ động
1. Khái niệm
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều nồng độ)
- Vận chuyển chủ động tiêu tốn năng lượng (ATP)
2. Cơ chế
ATP + Prôtêin đặc chủng cho từng loại chất. Prôtêin biến đổi để liên kết với các chất rồi đưa từ ngoài tế bào vào trong hay từ trong tế bào ra ngoài.
iii. Nhập bào và xuất bào
Đây là hình thức nhập bào. Em hãy cho biết thế nào là hình thức nhập bào? Nhập bào có mấy hình thức?
Kết luận: Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
Có 2 hình thức nhập bào là thực bào và ẩm bào.
Mô tả quá trình lấy thức ăn và tiêu hóa thức ăn theo kiểu Thực bào và ẩm bào? Thức ăn lấy vào của hai hình thức trên là gì có đặc điểm gì về kích thước, trạng thái?
Đây là hình thức ẩm bào:
Đây là hình thức Thực bào
Kết luận: Đầu tiên màng tế bào lõm vào trong bao bọc lấy thức ăn rồi nuốt vào trong. Nhờ enzim thủy phân tiêu hóa thức ăn.
+ Thực bào thức ăn lấy vào là hợp chất có kích thước lớn.
+ ẩm bào thức ăn lấy vào là những giọt dịch.
2. Xuất bào:
Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào
Hải Hậu, ngày 15 tháng 11 năm 2007
Trường trung học phổ thông B hải hâu
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn Lượng
Khuếch tán các phân tử trong không khí
Khuếch tán
Vậy em hiểu thế nào là sự khuếch tán?
Tại sao có sự khuếch tán?
Sự khuếch tán đối với màng sinh chất của tế bào là sự vận chuyển thụ động.
Sự vận chuyển thụ động
I. Vận chuyển thụ động
1. Khái niệm:
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển của các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng (xuôi chiều nồng độ)
2. Nguyên lý:
Nguyên lý vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Thế nào là vận chuyển thụ động? Vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào?
3. Các kiểu vận chuyển qua màng:
Vận chuyển thụ động qua lớp photpho lipit:
Vận chuyển qua lớp photpho lipit có mang tính chọn lọc không? Những chất nào được vận chuyển qua lớp photpho lipit?
Kết luận: Khuếch tán trực tiếp qua lớp phốtpho lipit: Gồm các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ như CO2, O2
Kết luận: Gồm các chất phân cực và các chất có kích thước phân tử lơn như glucô,...
+ Prôtêin có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển hoặc các cổng chỉ mở cho các chất được vận chuyển đi qua khi có các tín hiệu bám vào cổng
+ Nước: Cũng được thẩm thấu vào trong tế bào nhờ một kênh prôtêin đặc hiệu là aqua porin
Khuếch tán qua kênh protêin xuyên màng:
Vận chuyển qua prôtêin xuyên màng có mang tính chọn lọc không? Những chất nào được vận chuyển qua kênh prôtêin xuyên màng?
+ Nhiệt độ môi trường: Trong giới hạn nhiệt độ cho phép, nếu nhiệt độ tăng tốc độ khuếch tán tăng
+ Sự chênh lệch nồng độ các chất trong vào ngoài màng tế bào
Dựa vào sự chênh lệch nồng độ người ta chia ra ba loại môi trường là:
+ Ưu trương,
+Nhược trương,
+ Đẳng trương.
4. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự khuếch tán qua màng.
II. Vận chuyển chủ động
1. Khái niệm
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều nồng độ)
- Vận chuyển chủ động tiêu tốn năng lượng (ATP)
2. Cơ chế
ATP + Prôtêin đặc chủng cho từng loại chất. Prôtêin biến đổi để liên kết với các chất rồi đưa từ ngoài tế bào vào trong hay từ trong tế bào ra ngoài.
iii. Nhập bào và xuất bào
Đây là hình thức nhập bào. Em hãy cho biết thế nào là hình thức nhập bào? Nhập bào có mấy hình thức?
Kết luận: Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
Có 2 hình thức nhập bào là thực bào và ẩm bào.
Mô tả quá trình lấy thức ăn và tiêu hóa thức ăn theo kiểu Thực bào và ẩm bào? Thức ăn lấy vào của hai hình thức trên là gì có đặc điểm gì về kích thước, trạng thái?
Đây là hình thức ẩm bào:
Đây là hình thức Thực bào
Kết luận: Đầu tiên màng tế bào lõm vào trong bao bọc lấy thức ăn rồi nuốt vào trong. Nhờ enzim thủy phân tiêu hóa thức ăn.
+ Thực bào thức ăn lấy vào là hợp chất có kích thước lớn.
+ ẩm bào thức ăn lấy vào là những giọt dịch.
2. Xuất bào:
Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Lượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)