Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Trần Ngọc Dung | Ngày 10/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:





Giáo viên: Nguyễn Thị Thái
Trường THPT Quang Trung -Hà Đông
Tổ Hoá -Sinh
Glicoprotein
Lớp photpholipit kép
Protein xuy�n m�ng
Protein bám màng
Quan sát hình,mô tả cấu trúc
màng sinh chất ?
Colesteron
Chức năng nào thể hiện tính bán thấm của màng sinh chất ?
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
2. Trao đổi chất một cách chọn lọc với môi trường.
3. Thu nhận thông tin.
4. Có “dấu chuẩn” đặc trưng cho từng loại tế bào,
giúp tế bào nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ.
2
Tiết 11. Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. Vận chuyển thụ động
II.Vận chuyển chủ động
III. Nhập bào và xuất bào
I. Vận chuyển thụ động


- Khuếch tán: Là hiện tượng chất tan đi từ nơi có nồng độ cao  nơi có nồng độ thấp.
Vậy thế nào là hiện tượng khuếch tán ?
b.
a.
Dựa trên nguyên lí khuếch tán và quan sát sơ đồ, hãy cho biết thế nào là vận chuyển thụ động?
1. Định nghĩa

Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan cao nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng ( dựa theo nguyên lý khuếch tán)
Sơ đồ kiểu vận chuyển thụ động
Quan sát sơ đồ,cho biết có những kiểu vận chuyển thụ động nào?
2. Các kiểu vận chuyển thụ động


2. Các kiểu vận chuyển thụ động
Những chất nào được vận chuyển qua lớp photpholipit kép ? Qua kênh protêin ?
Khuếch tán qua lớp photpholipit: Gồm các phân tử không phân cực, kích thước nhỏ (CO2, O2 …)
Khuếch tán qua kênh protêin xuyên màng: Gồm các chất phân cực,chất có kích thước lớn (glucozơ…),...


Các phân tử nước được vận chuyển qua màng theo cơ chế nào ?
pt nước tự do


- Nước khuếch tán qua màng gọi là sự thẩm thấu (Từ nơi có nồng độ phân tử nước tự do cao-có nồng độ chất tan thấp → Nơi có nồng độ phân tử nước tự do thấp- có nồng độ chất tan cao) nhờ kênh protêin đặc biệt (Aquaporin)
Nếu dựa vào nồng độ chất tan , có thể chia thành những loại môi trường nào?
Trong TB
Ngoài TB
TB h?ng c?u
TB th?c v?t
MT ưu trương
MT đẳng trương
MT nhược trương
* Một số loại môi trường ngoài tế bào:
-MT ưu trương:Có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan đó trong tế bào.
-MT nhược trương:Có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan đó trong tế bào
-MT đẳng trương: Có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan đó trong tế bào
*Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khuếch tán
- Nhiệt độ MT.
- Sự chênh lệch nồng độ chất tan
Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khuếch tán ?
II. Vận chuyển chủ động
Các loài sinh vật sống ở biển tồn tại như thế nào ?
C (môi trường )> C (tế bào)
1. Định nghĩa:
Tại ống thận: [glucozo]:máu > nước tiểu
Quản cầu thận: [ure]:máu < nước tiểu
Ví dụ:Ở người
Qua VD trên và quan sát sơ đồ, hãy cho biết thế nào là vận chuyển chủ động ?
1. Định nghĩa

Vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực) là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp  nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng.
2. Điều kiện
Môi trường ngoại bào
Môi trường nội bào
Vận chuyển chủ động cần có điều kiện gì?
Môi trường ngoại bào
Môi trường nội bào
2. Điều kiện
Cần có “máy bơm” đặc chủng cho từng loại chất được vận chuyển.
- Cần tiêu tốn năng lượng ( ATP).

Vận chuyển chủ động có ý nghĩa gì đối với tế bào?
Môi trường nội bào
Môi trường ngoại bào
III. Nhập bào và xuất bào
Quan sát sơ đồ + SGK để hoàn thànhphiếu học tập sau

NHẬP BÀO
ẨM BÀO
THỰC BÀO
III. Nhập bào và xuất bào
Quan sát sơ đồ + SGK để hoàn thànhphiếu học tập sau

TRONG TẾ BÀO
NGOÀI TẾ BÀO
XUẤT BÀO
III. Nhập bào và xuất bào
Quan sát sơ đồ + SGK để hoàn thànhphiếu học tập sau

III. Nhập bào và xuất bào
Quan sát sơ đồ + SGK để hoàn thànhphiếu học tập sau

Quan sát sơ đồ để hoàn thành phiếu học tập sau

Đặc điểm chung
-Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
-Gồm: thực bào và ẩm bào


-Là phương thức TB đưa các chất ra ngoài tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất
Chất vận chuyển khi tiếp xúc với màng → Màng lõm vào → Túi màng → Túi màng gắn với Lizôxôm → Enzim trong lizôxôm phân huỷ chất vận chuyển vào.
Túi tiết chứa chất thải → kết hợp với màng tế bào→Màng biến dạng rồi đưa chất thải ra ngoài
Đặc điểm chung
-Đều là kiểu vận chuyển thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
-Đều cần năng lượng ATP
* Gọi tên các hình thức vận chuyển qua màng sinh chất
Củng cố
Không biến dạng màng
Vận chuyển thụ động
Xuất bào
Vận chuyển chủ động
Nhập bào
Các chất vận chuyển qua
màng sinh chất
Biến dạng màng
Không tốn năng lượng
Tốn năng lượng
Giải thích hiện tượng ?
1. Tại sao khi ngâm măng, mộc nhĩ khô sau một thời gian thì trương to?
2. Tại sao khi tưới nhiều phân đạm quá thì cây sẽ chết sót?
3. Rau xào như thế nào để không bị quắt, dai mà vẫn xanh và giòn ?
4.Tại sao khi tỉa hoa bằng quá ớt thì phải dùng nước sạch ngâm ngay quả ớt vừa tỉa.
DẶN DÒ

- Hoàn thành phiếu học tập số 2 theo mẫu.

- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk/trang 50.
- Đọc trước bài thực hành và chuẩn bị mẫu vật theo SGK.



-
Cảm ơn quí thầy cô
cùng các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ngọc Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)