Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Lê Thị Lực | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo

và các em học sinh
Glicoprotein
Colesteron
Lớp photpholipit kép
Protein xuyên màng
Protein bám màng
4
1
5
2
3
KỂ TÊN CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC NÊN MÀNG TẾ BÀO
Màng sinh chất có chức năng:
Trao đổi chất với môi trường một cách chọn lọc.
Thu nhận thông tin cho tế bào.
Có “dấu chuẩn” đặc trưng cho từng loại tế bào, giúp tế bào nhận ra nhau và nhận biết tế bào lạ.
TIẾT 12: BÀI 11
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
III/ NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
I. Vận chuyển thụ động
1.Khái niệm
ví dụ
I. Vận chuyển thụ động
1. Khái niệm

- Là phương thức vận chuyển các chất qua màng theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng
Nước vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp (thế nước cao) đến nơi có nồng độ chất tan cao (thế nước thấp) → Thẩm thấu
2. Các con đường vận chuyển
Kênh Protein xuyên maøng
Lớp photpholipit kép
- Khuếch tán qua lớp photpholipit kép: Các phân tử không phân cực, kích thước nhỏ (CO2,O2 …)

- Khuếch tán qua kênh protêin xuyên màng: Các chất phân cực, các ion, các chất có kích thước lớn (glucozơ…)
2. Các con đường vận chuyển:
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán
Nhiệt độ môi trường
Đặc tính lí hóa của các chất
Sự chênh lệnh nồng độ chất trong và ngoài màng.
 Môi trường ưu trương:
Là môi trường có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
11
 Môi trường nhược trương:
Là môi trường có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào
 Môi trường đẳng trương:
Là môi trường có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào
MT ưu trương
MT nhược trương
MT đẳng trương
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
13-Apr-15
12
13
MT ưu trương
MT nhược trương
MT đẳng trương
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
13-Apr-15
13
Tại sao khi bón quá nhiều phân thì cây lại bị héo và chết?
Vì khi bón nhiều phân tạo ra môi trường ưu trương thì nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài. tế bào bị mất nước sẽ héo và chết
Tại sao ngâm rau sống trong nước muối loãng lại diệt được các loại vi khuẩn?
II. Vận chuyển chủ động
[glucozo]:máu > nước tiểu
[urê]: máu < nước tiểu
Ví dụ:
II. Vận chuyển chủ động
Vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực) là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp  nơi có nồng độ chất tan cao và cần tiêu tốn năng lượng.
vận chuyển chủ động cần có các “máy bơm” (Protein) đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển và sự tiêu tốn năng lượng
Môi trường nội bào
Môi trường ngoại bào
Vận chuyển chủ động qua bơm Natri –kali
K+
K+
Vận chuyển chủ động có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
Đảm bảo cho cơ thể lấy được các chất cần thiết ngay cả khi nồng độ của chúng thấp hơn trong tế bào.
III. Nhập bào và xuất bào
1 Nhập bào
-Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.
Quan sát tranh hãy mô tả cơ chế của quá trình nhập bào?
III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
1 Nhập bào
Màng tế bào lõm vào bao lấy thức ăn
Hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong
Lizoxom gắn vào không bào và tiết enzim để tiêu hóa thức ăn
Thực bào
ẩm bào
III. Nhập bào và xuất bào
1 Nhập bào
2. Xuất bào
Trong tế bào
Ngoài tế bào
-Là phương thức tế bào đưa các chất ,phân tử ra ngoài tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất
III. Nhập bào và xuất bào
Hình thành các bóng xuất bào bao lấy các chất
Bóng xuất bào liên kết với màng làm biến dạng màng tế bào
Các chất được đẩy ra ngoài tế bào
Câu 1. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào được gọi là:
A. vận chuyển thụ động. B. bơm prôtôn.
C. sự thẩm thấu. D xuất - nhập bào.
Câu 2:. Vận chuyển thụ động là hình thức vận chuyển :
A. Cần tiêu tốn năng lượng
B. Không cần tiêu tốn năng lượng
C. Không cần có sự chênh lệch nồng độ
D. Cần các bơm đặc biệt trên màng
B
C
CỦNG CỐ
Câu 3: Tế bào có thể đưa các chất cần thiết nhưng nồng độ thấp hơn tế bào vào bên trong tế bào bằng…
A. vận chuyển chủ động B. vận chuyển thụ động
C. nhập bào D. xuất bào

A
Câu 4. Kiểu vận chuyển các chất ra, vào màng tế bào bằng sự biến dạng màng sinh chất là…
A. vận chuyển thụ động B. vận chuyển chủ động
C. xuất bào – nhập bào D. khuếch tán trực tiếp
Bài tập về nhà
Lập bảng so sánh
Cảm ơn Quý thầy cô giáo
và Các em học sinh đã lắng nghe!
- Tại quản cầu thận, urê trong nước tiểu đậm đặc gấp 60 lần trong máu, các photphat cao gấp 16 lần và các sunphat gấp 90 lần nhưng các chất này vẫn thấm qua màng từ máu vào nước tiểu.
- Ở một loài tảo, nồng độ iôt trong tế bào gấp 1000 lần nồng độ iôt trong nước biển, nhưng iốt vẫn được vận chuyển từ nước biển vào trong tế bào.
- Tại ống thận, nồng độ glucôzơ trong nước tiểu thấp hơn glucôzơ trong máu (1,2g/l), nhưng glucôzơ trong nước tiểu vẫn được vận chuyển vào máu.
? Các chất tan di chuyển thế nào?
môi trường có nồng độ thấp
CHẤT TAN
môi trường có nồng độ cao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Lực
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)