Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi dương thị vi | Ngày 10/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

- Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động?
- Tại sao những phân tử có kích thước lớn hơn kích thước lổ màng mà vẫn vận chuyển qua màng được?
Hiện tượng khuếch tán
- Khi lấy 1 chai dầu gió và mở nắp ra thì chúng ta sẽ nghe được mùi dầu. Do đâu mà chúng ta nghe được mùi dầu đó?

Khuếch tán là gì?
Bài 11: VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
- Khuếch tán là sự di chuyển của các phân tử vật chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
I.VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
1. Khái niệm:
- Khuếch tán là sự di chuyển của các phân tử vật chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Thẩm thấu:Nước đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Các phân tử nước được vận chuyển qua màng như thế nào?
Nước được vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao (hay từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. Gọi là thẩm thấu.
?Vậy thẩm thấu là gì?
Thí nghiệm
Màng thấm
1
2
Thí nghiệm
Màng thấm
Theo em sự vận chuyển này có tiêu tốn năng lượng không?
- Vậy chất tan (CuSO4) sẽ di chuyển như thế nào?
Tinh thể KI
Nước cất
Màng thấm
Tinh thể đồng sunfat
Thí nghiệm
-Hãy dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra tiếp theo?
Các tinh thể CuSO4 cột A đi qua màng thấm chọn lọc sang cột B. Còn các tinh thể KI cột B đi qua màng thấm chọn lọc sang cột A.
B
A
Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào tuân
theo hai cơ chế khuếch tán và thẩm thấu gọi là
sự vận chuyển thụ động.
Vận chuyển thụ động là gì?
I.VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
1.Khái niệm:
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.
- Sự vận chuyển này dựa trên nguyên lý khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Nguyên lý chung của kiểu vận chuyển này là gì?
2.Các kiểu vận chuyển thụ động:
- Quan sát hình và xem phim sau cho biết các chất khuếch tán qua màng sinh chất bằng cách nào?
Bao gồm các chất không phân cực và có kích thước nhỏ hay các phân tử tan trong lipit như: CO2, O2.
- Không mang tính chọn lọc
- Tộc độ chậm
- Có tính chọn lọc
- Tốc độ nhanh
- Bao gồm các chất phân cực, các ion, các chất có kích thước phân tử lớn như: glucôzơ..
- Nước được khuếch tán qua kênh prôtêin đặc bi?t gọi là aquaporin
Khuếch tán trưc tiếp qua lớp phốtphlipit
Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng
PHIẾU HỌC TẬP
Phân biệt các kiểu khuếch tán qua MSC
Đối với các phân tử nước tự do
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán:
- Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đặc tính lí hóa của tế bào: kích thước, độ phân cực,…
-Sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng.
+ Dụng dịch ưu trương (Cmt > Ctb ): chất tan di chuyển từ ngoài vào tế bào.
+ Dung dịch đẳng trương (Cmt = C tb): chất tan không di chuyển
+ Dung dịch nhược trương (Cmt < C tb): chất tan ngược ra ngoài tế bào
? Nêu khái niệm các loại Môi trường.
Ngoài màng
Trong màng
Trường hợp 1
Mơi tru?ng ưu trương
Trường hợp 2
Mơi tru?ng nhược trương
Trường hợp 3
Mơi tru?ng đẳng trương
Cmt < C tb
Cmt = C tb
Cmt > C tb
? Quan sát hình và cho biết các kiểu môi trường ảnh hưởng đến sự khuếch tán như thế nào?
Ưu trương
Đẳng trương
Nhược trương
Cmt > C tb
Cmt < C tb
Cmt = C tb
II.VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG:
1.Khái niệm:
-Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược dốc gradien nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng
-Cần có máy bơm đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển.
Sự vận chuyển chủ động là gì?
2. Cơ chế:

-ATP + Prôtêin đặc chủng → prôtêin biến đổi, đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy ra khỏi tế bào.
Môi trường ngoại bào
Môi trường nội bào
Cơ chất
Protein
Quan sát hình hãy trình bày cơ chế vận chuyển chủ động?
Vận chuyển các chất có kích thước nhỏ
Những phân tử có kích thước
lớn sẽ được vận chuyển
như thế nào?
?
III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO:
1.Nhập bào:
? Quan sát hình cho biết nhập bào là gì và chia thành mấy loại?
- Là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.
+ Thực bào: TBDV an các chất có kích thước lớn(chất rắn) nhờ enzim phân hủy.
+ Ẩm bào:Đưa các giọt dịch vào tế bào
Sự vận chuyển các chất ra khỏi TB theo cách ngược lại với nhập bào gọi là xuất bào
2. Xuất bào:
Hiện tượng xuất bào là gì?
Nhập bào và xuất bào:
* Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
- Do chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài TB
- Do nhu cầu của TB.
- Chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Ngược chiều gradien nồng độ
- Không tiêu tốn NL
- Tiêu tốn NL.
- trực tiếp qua màng (lớp photpholipit kep)
- qua kênh prôtêin xuyên màng
- Qua bơm ion.
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các bạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: dương thị vi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)