Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy linh | Ngày 10/05/2019 | 80

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 10 NÂNG CAO
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp.
- Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
Bài cũ
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
III. XUẤT BÀO,NHẬP BÀO
1. Thí nghiệm:
Tinh thể CuSO4:
Tinh thể KI:
Hiện tượng khuyếch tán
Hiện tượng thẩm thấu
A
B
A: chứa dung dịch đường 11%
B: chứa dung dịch đường 5%
phân tử đường; phân tử nước tự do
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Thí nghiệm:
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
- Lúc đầu: nửa trái có màu xanh, nửa phải màu đỏ
- Thời gian sau: dung dịch trong cốc chỉ có một màu
Lúc đầu: mực nước ở hai nhánh A,B ngang nhau
Thời gian sau: nước dâng lên ở cột A và hạ thấp ở cột B
- Tinh thể CuSO4 và KI đã đi qua màng ngăn đến lúc cân bằng và hòa lẫn nên nước có một màu.
- Nước ở nhánh B đi qua màng ngăn sang nhánh A làm cột nước ở nhánh A dâng cao
- Do chênh lệch nồng độ chất CuSO4 và KI ở hai bên màng dẫn đến sự khuếch tán qua màng của chúng đã làm cho nước ở hai bên màng có cùng màu
- Do số phân tử nước tự do ở cột B nhiều hơn cột A nên nước khuếch tán từ cột B sang cột A, làm cho nước ở cột A dâng cao.
1. Thí nghiệm: (SGK)
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
2. Kết luận:
Nước và các chất hòa tan trong nước được vận chuyển thụ động qua màng sinh chất theo nguyên lý khuếch tán: “ Các chất đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng”
- Các chất hòa tan trong nước sẽ vận chuyển qua màng sinh chất từ nơi nồng độ chất tan đó cao đến nơi có nồng độ chất tan đó thấp gọi là khuếch tán thẩm tách.
- Nước thấm qua màng từ nơi có nhiều phân tử nước tự do( nơi có thế nước cao) đến nơi có ít phân tử nước tự do( Nơi có thế nước thấp) gọi là khuếch tán thẩm thấu.
1. Thí nghiệm: (SGK)
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
2. Kết luận:
3. Điều kiện của sự khuếch tán:
Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
phân tử nước
phân tử đồng
Môi trường trong bọc gọi là
môi trường gì?
Môi trường trong cốc gọi là
môi trường gì?
MT ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan bên trong tế bào
MT ngoài có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào
MT ngoài có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào
Chất tan: MT  TB
Nước: TB  MT
Chất tan: MT ↔ TB
Nước: TB ↔ MT
Chất tan: TB  MT
Nước: MT  TB
Đẳng trương
Ưu trương
Nhược trương
TB hồng cầu (Nacl=0.6%)
Nacl 0.9%
Nacl 0.6%
Nacl 0.3%
1. Thí nghiệm: (SGK)
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
2. Kết luận:
3. Điều kiện của sự khuếch tán:
Sự chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng sinh chất
Con đường khuếch tán:
+ Qua lớp photpholipit kép đối với các phân tử có kích thước nhỏ, không phân cực hay các phân tử tan trong lipit.
+ Khuếch tán qua kênh protein mang tính chọn lọc( ví dụ: nước được khuếch tán qua kênh Aquaporin)
Hình 6: Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào bằng cơ chế thụ động
I.VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG

BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
1. Hiện tượng:
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG ( TÍCH CỰC):
- Nộng độ I ốt ở :
Tế bào tảo biển nước biển
1000x x
Thận tế bào máu
60x x
- Lượng ure:
- Sự vận chuyển các chất này khác gì so với vận chuyển thụ động ?
- Vậy ta có thể kết luận gì về hiện tượng vận chuyển chủ động ?
2. Kết luận:
- Vận chuyển chủ động là hình thức tế bào có thể chủ động vận chuyển các chất qua màng sinh chất ngược chiều nồng độ nhờ sử dụng năng lượng ATP.
1. Hiện tượng:
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG ( TÍCH CỰC):
- Nộng độ I ốt ở :
Tế bào tảo biển nước biển
1000x x
Thận tế bào máu
60x x
- Lượng ure:
2. Kết luận:
- Vận chuyển chủ động là hình thức tế bào có thể chủ động vận chuyển các chất qua màng sinh chất ngược chiều nồng độ nhờ sử dụng năng lượng ATP.
3. Điều kiện xảy ra:
Tiêu tốn năng lượng ATP
Có các kênh protein màng (protein vận chuyển các chất riêng hay cùng lúc hai chất cùng chiều hoặc ngược chiều)
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
II.VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Cơ chế vận chuyển chủ động
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG ( TÍCH CỰC):
III. XUẤT BÀO, NHẬP BÀO:
- Hãy mô tả con đường vận chuyển trên?
- Thế nào là xuất bào và nhập bào?
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG ( TÍCH CỰC):
III. XUẤT BÀO, NHẬP BÀO:
1. Khái niệm:
- Là quá trình màng biến dạng để vận chuyển các phân tử lớn ra hoặc vào màng tế bào.
2. Nhập bào:
- Gồm hai hình thức: + Thực bào: Đưa các phân tử rắn vào màng.
+ Ẩm bào: Đưa các phân tử lỏng vào màng.
- Các phân tử vào trong tế bào sẽ được lizoxom tiêu hóa
3. Xuất bào:
- Các chất được bao bọc trong bóng xuất bào và được bài xuất ra ngoài.
4. Điều kiện xảy ra:
Màng phải biến dạng.
Cần tiêu tốn năng lượng.
Hình 11: Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào bằng hiện tượng xuất bào
BÀI 18: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Củng cố
1. Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động?
2. Tại sao dưa muối lại có vị mặn và nhăn nheo?
3. Giải thích vì sao khi người ta uống bia thường đi tiểu nhiều và khát nước?
4. Trong việc bón phân cho cây người ta phải làm như thế nào để tránh cho cây khỏi bị héo?
Dặn dò
Nêu cách xào rau muống không bị quắt lại mà vẫn xanh mướt?
Tại sao khi ngâm rau sống vào nước có nhiều muối thì rau rất nhanh bị héo?
Làm bài tập sgk.
Chuẩn bị bài thực hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)