Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lợi | Ngày 10/05/2019 | 71

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Chức năng của màng sinh chất ?
Chức năng:
-Thu nhận và xử lý thông tin cho tế bào.
-Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường…
- Tế bào nhận biết tế bào lạ
Bài 11
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Xuất bào, nhập bào
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Vận chuyển thụ động
Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
Prôtêin
Xuyên màng
ĐƯỜNG
CO2 O2
H2O
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
BÊN TRONG TẾ BÀO
Số phân tử ở 2 bên màng tế bào như thế nào?
Cao
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Thấp
Sự di chuyển của các chất qua màng tế bào như thế nào?
Sự vận chuyển các chất qua màng có cần cung cấp năng lượng không?
Vận chuyển thụ động
Bài 11.VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo cơ chế khuếch tán) mà không tiêu tốn năng lượng.
 - Sự khuếch tán của nước gọi là sự thẩm thấu.
Chất hòa tan
Chất hòa tan
Nước
N­ước
Khuếch tán
Thẩm thấu
( Nồng độ cao )
( Nồng độ thấp )
(Thế nước thấp )
(Thế nước cao)
A
B
Prôtêin
Xuyên màng
ĐƯỜNG
CO2 O2
H2O
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
BÊN TRONG TẾ BÀO
Cao
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Thấp
Các chất đi qua màng sinh chất bằng những con đường nào ?
Photpholipit kép
Vận chuyển thụ động
Bài 11.VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
 Có hai con đường khuếch tán các chất qua màng sinh chất:
- Qua kênh Prôtêin xuyên màng: các chất phân cực, các ion, các chất có kích thước lớn. (VD: Glucôzơ, fructzơ...)
- Qua lớp photpholipit kép: các chất có kích thước nhỏ, chất không phân cực ( CO2, , O2 ....), chất tan trong lipit
Ưu trương
Nhược trương
A: Nồng độ chất tan ngoài môi trường
B: Nồng độ chất tan trong tế bào
A > B
A = B
A < B
Đẳng trương
Tế bào Hồng cầu
Nước từ tế bào ra ngoài  Co nguyên sinh
Tế bào sống bình thường
Nước từ môi trường vào trong tế bào  Phản co nguyên sinh
 Có 3 loại môi trường
 - Môi trường ưu trương: Nồng độ chất tan bên ngoài tế bào lớn hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào. Nước từ tế bào ra ngoài môi trườngCo nguyên sinh
 - Môi trường đẳng trương: Cân bằng về nồng độ các chất trong và ngoài màng.
 - Môi trường nhược trương: Nồng độ chất tan bên ngoài tế bào thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào.  Nước từ môi trường vào trong tế bào Phản co nguyên sinh
Tế bào biểu bì hành tím
Hiện tượng co nguyên sinh
Ứng dụng: khi rửa sống rau nên ngâm trong
nước muối 5- 10’
- Vì khi ngâm trong nước muối pha loãng là môi trường ưu trương so với tế bào thì tế bào của các VSV sẽ bị mất nước, không hoạt động được.
Ứng dụng: Chẻ rau muống, trái ớt ngâm vào nước hoặc ngâm vào nước muối
KT
Sự hấp thụ glucozơ và đào thải urê ở
tế bào quản cầu thận
Máu
[urê] = 1 lần
Nước tiểu
[urê] = 65 lần

Vậy thế nào là vận chuyển chủ động ?
[glucozơ] = 1,2g/l
[glucozơ] = 0,9g/l
Phân tử Urê và glucôzơ sẽ vận chuyển từ máu vào nước tiểu hay ngược lại ?
ATP
ATP
Vận chuyển thụ động
Bài 11.VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
 Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần tiêu tốn năng lượng và cần có kênh prôtêin màng.
II. Vận chuyển chủ động
Sự hấp thụ glucozơ và đào thải urê ở
tế bào quản cầu thận
Máu
[urê] = 1 lần
Nước tiểu
[urê] = 65 lần

[glucozơ] = 1,2g/l
[glucozơ] = 0,9g/l
ATP
ATP
Sự vận chuyển urê và glucôzơ có cùng loại protein hay khác loại ?
Mỗi protein chỉ vận chuyển một chất riêng hoặc đồng thời vận chuyển hai chất cùng chiều hoặc ngược chiều
Máu
[urê] = 1 lần
Nước tiểu
[urê] = 65 lần

[glucozơ] = 1,2g/l
[glucozơ] = 0,9g/l
ATP
ATP
Nếu urê không đào thải vào nước tiểu và glucozo không được hấp thụ trở lại máu thì có ảnh hưởng gì đến tế bào, cơ thể hay không ?
Urê dư thừa trong máu sẽ gây bệnh gout
Glucôzơ trong nước tiểu không hấp thụ trở lại gây bệnh tiểu đường
Vận chuyển chủ động có vai trò gì ?
Giúp tế bào hấp thụ các chất cần thiết, đồng thoài bài thải các chất độc đối với tế bào và cơ thể
VD. Sự hấp thụ và tiêu hoá thức ăn, bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh
Vận chuyển thụ động
Bài 11.VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
II. Vận chuyển chủ động
III. Xuất bào, nhập bào
Xem đoạn video về sự xuất bào và nhập bào, sự thay đổi của màng sinh chất ?
III. Xuất bào, nhập bào
1. Nhập bào
Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
2. Xuất bào
 Xuất bào là phương thức đưa các chất ra khỏi tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
 Nhập bào với chất rắn  thực bào.
 Nhập bào với gọt dịch  ẩm bào.
Xuất bào và nhập bào cần phải tiêu tốn năng lượng
VD. Sự thực bào của Đại bạch cầu
T
Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển của
Các chất thông qua sự biến dạng của…
ĐA 1
ĐA 4
ĐA 3
ĐA 2
ĐA 5
ĐA 7
ĐA 6
1
2
3
7
4
6
5
TỪ KHOÁ
Đây là sự vận chuyển của các chất tan từ nơi
có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp?
GIẢI
ĐÁP
Ô
CHỮ
Hiện tượng màng tế bào biến dạng bao lấy
các chất rắn và đưa vào trong tế bào
Sự khuếch tán của các phân tử nước qua
màng bán thấm được gọi là:…
Đây là phương thức vận chuyển các chất qua
màng không tiêu tốn năng lượng?
Qúa trình này xảy ra hoàn toàn ngược với
quá trình nhập bào?
Đây là môi trường mà nồng độ chất tan ngoài
tế bào bằng nồng độ chất tan trong tế bào?
KT
Một học sinh trồng rau sạch ở nhà, bạn được một người hàng xóm bày cách là hàng ngày lấy nước tiểu của mình tưới cho rau thì rau sẽ nhanh lên và tươi tốt/
Kết quả là rau của bạn bị héo úa lá, hãy giải thích giúp bạn ấy nào ?
Nồng độ Ure trong nước tiểu quá cao làm dung dịch trong đất trở thành môi trường ưu trương, nên rễ cây không hút được nước và muối khoáng nên bị héo úa
KT
Hướng dẫn về nhà
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Học thuộc bài.
Chuẩn bị bài thực hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lợi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)