Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Chia sẻ bởi Trần Thị Hải Yến | Ngày 10/05/2019 | 158

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Tại sao rắn độc cắn có thể gây tử vong mà người ta vẫn sử dụng rắn độc để ngâm rượu?
BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. Vận chuyển thụ động *
Ngoài tế bào
Trong tế bào
Sự chênh lệch nồng độ các chất bên trong và bên ngoài tế bào?
Chiều di chuyển của các chất?
I. Vận chuyển thụ động
Định nghĩa: là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng.
Nguyên lý:
- Tuân theo nguyên tắc vật lý: nguyên lý khuếch tán.
I. Vận chuyển thụ động
Chiều hướng di chuyển của nước?
Hình dạng của tế bào trong từng môi trường?
I. Vận chuyển thụ động
Các kiểu môi trường:
+ Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào. (chất tan có thể di chuyển từ môi trường ngoài vào trong hoặc nước di chuyển từ trong tế bào ra ngoài)
+ Môi trường đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào bằng trong tế bào.
+ Môi trường nhược trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào. (chất tan không thể di chuyển từ môi trường ngoài vào trong tế bào hoặc nước di chuyển từ ngoài tế bào vào trong)

I. Vận chuyển thụ động
3. Con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất:
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép: chất không phân cực, có kích thước nhỏ như CO2, O2,…
- Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng: các chất phân cực hoặc ion, chất có kích thước lớn như glucozo.
- Các phân tử nước được thẩm thấu vào tế bào nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.









I. Vận chuyển thụ động
4. Các yếu tố ảnh hưởng:
- Sự chênh lệch nồng độ trong và ngoài màng.
- Đặc tính lý hóa của các chất.
- Nhiệt độ môi trường.
II.Vận chuyển chủ động
1. Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ cao và cần có sự tham gia của năng lượng ATP.
2. Điều kiện:
+Cần kênh protein màng, bơm đặc chủng.
+Năng lượng.
+ Khi tế bào cần
Điều kiện vận chuyển chủ động là gì?
Trong tế bào
Ngoài tế bào
So sánh hình dạng màng sinh chất trong 2 hình sau:
Vận chuyển thụ động
Nhập bào
III.Nhập bào – xuất bào
1.Nhập bào
- Định nghĩa: là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
III.Nhập bào – xuất bào .
III.Nhập bào – xuất bào
- Phân loại: có 2 hình thức
+ Thực bào: Tế bào động vật ăn các tế bào như vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào cũng như các tế bào có kích thước lớn nhờ các enzim phân hủy.
+ Ẩm bào: Tế bào đưa các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào bên trong tế bào bằng cách lõm màng sinh chất bao bọc lấy giọt dịch vào trong túi màng rồi đưa vào bên trong tế bào.
III.Nhập bào – xuất bào
III.Nhập bào – xuất bào
2.Xuất bào
Sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược với nhập bào là xuất bào.
Tại sao vảy nước vào rau thường xuyên thì lại giữ cho rau tươi lâu?
Bài tập
Chất tế bào cần, chất độc hại, chất kích thước lớn hơn lỗ màng.
Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép: chất không phân cực, có kích thước nhỏ như CO2, O2,…
Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng: các chất phân cực hoặc ion, chất có kích thước lớn như glucozo
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng
VCCĐ là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ cao và cần có sự tham gia của năng lượng ATP
Tiêu tốn năng lượng ATP
Không tiêu tốn năng lượng
Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Thank You!!!
Trần Thị Hải Yến
01686444100
[email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hải Yến
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)