Bài 11 Tin học 12
Chia sẻ bởi Ngoc Ha |
Ngày 26/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 11 Tin học 12 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
11. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ.
b) Về kĩ năng:
- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
3. Nội dung giảng dạy chi tiết:
a) Tạo lập CSDL:
+ Tạo bảng
+ Chọn khoá chính
+ Đặt tên bảng, lưu bảng
b) Cập nhật DL:
c) Khai thác CSDL:
+ Sắp xếp các bảng ghi
+ Truy vấn CSDL
+ Xem DL
+ Kết xuất báo cáo
4 . Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp:
b)Kiểm tra bài cũ: Không
c)Nội dung bài mới
Hoạt động 1. Tạo lập CSDL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Nội dung kiến thức trong bài này HS đã được tiếp cận ở các bài trước do đó GV có thể triển khai giảng dạy bài này ở trên phòng máy nếu có điều kiện, hoặc dùng máy chiếu để thực hiện bài giảng thông qua các Slide, có thể mô tả trực tiếp trên Access.
GV: Em hãy nêu các bước chính để tạo CSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.
Tạo bảng.
Chọn khóa chính cho bảng.
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
Tạo liên kết bảng.
GV: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực hiện điều đó, cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng.
Tạo lập cơ sở dữ liệu
* Tạo bảng:
Để tạo một bảng ta cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước:
- Đặt tên trường.
- Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
- Khai báo kích thước của trường.
Một ví dụ về giao diện để tạo bảng như trong hình 75.
* Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
* Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
* Tạo liên kết bảng giữa các bảng phục vụ việc kết xuất thông tin.
Hoạt động 2: Cập nhật CSDL
GV: Trong Word mà các em đã học để tạo một danh sách học sinh em phải thực hiện như thế nào?
HS: Tạo cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu.
GV: Trong Access cũng tương tự như vậy sau khi các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu cho bảng.
GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng cung cấp cho chúng ta những chức năng sau để xử lý những tình huống đó.
Hình 76. Biểu mẫu nhập dữ liệu trong hệ QTCSDL Foxpro
Cập nhật dữ liệu
- Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76 để làm cho công việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn.
- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa:
+ Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng.
+ Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.
+ Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng.
Hoạt động 3. Khai thác CSDL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự giảm dần của ngày sinh.
GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện, người thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê dang sách học sinh mượn sách quá hạn. Danh sách này kèm theo các thông tin liên quan như tên sách đã mượn, ngày mượn, ……
GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần cho truy vấn.
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ.
b) Về kĩ năng:
- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
3. Nội dung giảng dạy chi tiết:
a) Tạo lập CSDL:
+ Tạo bảng
+ Chọn khoá chính
+ Đặt tên bảng, lưu bảng
b) Cập nhật DL:
c) Khai thác CSDL:
+ Sắp xếp các bảng ghi
+ Truy vấn CSDL
+ Xem DL
+ Kết xuất báo cáo
4 . Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp:
b)Kiểm tra bài cũ: Không
c)Nội dung bài mới
Hoạt động 1. Tạo lập CSDL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Nội dung kiến thức trong bài này HS đã được tiếp cận ở các bài trước do đó GV có thể triển khai giảng dạy bài này ở trên phòng máy nếu có điều kiện, hoặc dùng máy chiếu để thực hiện bài giảng thông qua các Slide, có thể mô tả trực tiếp trên Access.
GV: Em hãy nêu các bước chính để tạo CSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.
Tạo bảng.
Chọn khóa chính cho bảng.
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
Tạo liên kết bảng.
GV: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực hiện điều đó, cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng.
Tạo lập cơ sở dữ liệu
* Tạo bảng:
Để tạo một bảng ta cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước:
- Đặt tên trường.
- Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
- Khai báo kích thước của trường.
Một ví dụ về giao diện để tạo bảng như trong hình 75.
* Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
* Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
* Tạo liên kết bảng giữa các bảng phục vụ việc kết xuất thông tin.
Hoạt động 2: Cập nhật CSDL
GV: Trong Word mà các em đã học để tạo một danh sách học sinh em phải thực hiện như thế nào?
HS: Tạo cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu.
GV: Trong Access cũng tương tự như vậy sau khi các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu cho bảng.
GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng cung cấp cho chúng ta những chức năng sau để xử lý những tình huống đó.
Hình 76. Biểu mẫu nhập dữ liệu trong hệ QTCSDL Foxpro
Cập nhật dữ liệu
- Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76 để làm cho công việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn.
- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa:
+ Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng.
+ Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.
+ Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng.
Hoạt động 3. Khai thác CSDL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự giảm dần của ngày sinh.
GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện, người thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê dang sách học sinh mượn sách quá hạn. Danh sách này kèm theo các thông tin liên quan như tên sách đã mượn, ngày mượn, ……
GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần cho truy vấn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Ha
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)