Bài 11. Thực hành: Quan sát phẫu diện đất

Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Loan | Ngày 11/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Thực hành: Quan sát phẫu diện đất thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 11.
THỰC HÀNH:
QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤT

DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ 3
Về hình ảnh:
Lê Vũ Toàn
Triệu Gia Lân
Nguyễn Văn Quyết
Tài liệu:
Nguyễn Võ Nhật Linh
Trần Hoàng Mỹ
Nguyễn Thị Thanh Thảo
Trang trí cho sách:
Nguyễn Phương
Nguyễn Đình Quang Vinh
Bài thuyết trình:
Nguyễn Phương Loan
Võ Thị Thanh Thảo
In tài liệu + đóng sách:
Phan Thị Thu Huyền
Nguyễn Thùy Minh Tú

I.QUAN SÁT CÁC PHẪU DIỆN ĐẤT
Đất xám bạc màu
Đất nâu đỏ ba dan
Đất phèn
Đất đỏ vàng ( Feralit)
Đất mặn
Đất phù sa
Đất sét
Đất cát
BÀI 11.
THỰC HÀNH: QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤT
 Kiến thức thổ nhưỡng bổ sung.
A0: Lớp đất mùn : Là lớp chứa các chất hữu cơ ở dạng bán phân hủy, sẫm màu, mùi và cấu trúc đa dạng.
A. Lớp đất mặt: Chứa các chất hữu cơ đã phân hủy tương đối, trộn lẫn với một lượng nhỏ khoáng chất.
B. Lớp hỗn hợp của các chất hữu cơ đã phân hủy và khoáng chất.
C. Lớp đất cái hay lớp khoáng chất, thành phần của lớp này thay đổi tùy theo nguồn gốc của nó.
D. Lớp đá nguồn gốc của đất, lớp này bị phân hủy ở phần bề mặt trên cùng do phong hóa và phân rã.
A0
A

B


C


D
Đất Xám Bạc Màu
Diện tích: 1.791.021 ha
Nguyên nhân: Được hình thành ở địa hình dốc thoải  quá trình rửa trôi các hạt sét, keo, chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ và tập quán canh tác lạc hậu  đất thoái hóa nghiêm trọng.
Phân bố: gặp ở trung du và miền núi phía Bắc, các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, Ðông Nam Bộ.
Mẫu chất và đá mẹ: gồm phù sa cổ, đá cát và macma axit (granít)
Lớp đất trên mặt (tầng canh tác) có màu trắng hoặc xám trắng là tầng đặc trưng của đất xám bạc màu, tầng này còn có tên gọi là tầng bạc màu.
* Cấu tạo phẫu diện:
0-19 cm: màu xám trắng (10 YR 6-7/2M); cát pha; khô; chặt; kết cấu hạt nhỏ, nhiều rễ cây điều; lẫn ít than củi nhỏ; chuyển lớp rõ về màu sắc.
19-68 cm: màu xám vàng (10 YR 6-7/3M); khô; cát pha; chặt; nếu bóp thì tơi; ít rễ cây; kết cấu hạt to, cục hoặc tảng, có hang kiến mối.
68-150 cm: màu nâu xám vàng (10 YR 8/6M); ẩm; thịt nhẹ; hơi chặt; kết cấu tảng đến hạt.
* Tính chất của đất:
Tầng đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ : tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít ; kết cấu kém, dễ bị chặt, bí, thường bị khô hạn.
Ðất có phản ứng chua ít đến rất chua, pH KCl biến động từ 3,0 – 4,5; chủ yếu từ 4,0 – 4,5; hàm lượng Ca2+, Mg2+ trao đổi rất thấp. Hàm lượng mùn, chất dinh dưỡng trong đất thấp.
Số lượng vi sinh vật trong đất ít. Hoạt động vi sinh vật ít
* Biện pháp cải tạo :
Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới, tiêu hợp lý
Cày sâu kết hợp với bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học
Bón vôi
Luân canh cây trồng
* Hướng sử dụng :
Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn ( được hình thành ở địa hình dốc thoải, dễ thoát nước, thành phần cơ giới nhẹ, dễ cày bừa)
Diện tích: 2.425.288 ha
Phân bố: Các tỉnh Tây Nguyên, Ðông Nam Bộ, Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hoá, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Sơn La...
Ðá mẹ: Chủ yếu là đá bazan (trong phân loại đất theo phát sinh là đất nâu đỏ trên đá bazan). Ngoài ra trong đơn vị đất này còn có đất đỏ nâu phát triển trên đá vôi.
Đất Nâu Đỏ Trên Đá Badan
* Cấu tạo phẫu diện:
Ðất có đủ 3 tầng A, B, C, tầng đất rất dày, màu đặc trưng đỏ nâu, nâu đỏ.
Ðại diện cho đơn vị đất này là phẫu diện Ð29 đào tại buôn Chung, xã Eapô, huyện Cưjut, tỉnh Ðắc Nông. Ðộ cao tuyệt đối 350 m, độ dốc 30, địa hình lượn sóng, đất trồng hoa màu, đậu xanh. Trong khu vực còn trồng nhiều cây khác như cao su, cà phê...
Chuyển lớp từ từ theo màu sắc nhưng rõ về độ chặt.
25-60 cm: màu nâu đỏ (10YR 3/4M); ẩm; sét; xốp; chặt hơn tầng trên; kết cấu viên; chuyển lớp từ từ về màu sắc.
60-120 cm: Màu nâu đỏ (10 YR 3/6M); ẩm; sét; kết cấu viên; chặt hơn tầng trên.
* Tính chất đất:
Thành phần cơ giới nặng, kết cấu hạt và viên, độ xốp cao, dung trọng bé.
Ðất có tầng dày và rất dày, độ dốc nhỏ.
Phản ứng của đất chua và rất chua, pHKCl biến động từ 3,5-5,0. Ðộ no bazơ thấp, phần lớn < 50 %, cation kiềm trao đổi thấp.
Hàm lượng mùn trong đất trung bình và khá. P2O5 tổng số cao nhưng P2O5 dễ tiêu nghèo. K2O tổng số và trao đổi trung bình và nghèo.
Đất Phèn
Nguyên nhân hình thành: Đất phèn được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật. Xác SV phân hủy  lưu huỳnh(S).Trong điều kiện yếm khí, S+Fe(trong phù sa)  FeS2(hợp chất pyrit)  Trong điều kiện thoát nước, FeS2 bị oxi hóa H2SO4(axit sunphuric)  làm đất chua trầm trọng  Tầng chứa FeS2 là tầng sinh phèn
Đặc điểm, tính chất:
 Có thành phần cơ giới nặng. Tầng đất mặt khô  cứng, có nhiều vết nứt nẻ
 Đất rất chua. Độ pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng ( Al3+, Fe3+, CH4, H2S,...)
 Có độ phì nhiêu thấp
 Hoạt động VSV yếu
Biện pháp cải tạo:
 Biện pháp thủy lợi
 Bón vôi
 Bón phân hữu cơ
 Cày sâu, phơi ải
 Lên liếp
 [...]
Hướng sử dụng:
 Trồng lúa
 Trồng cây chịu phèn ( rừng tràm,...)
 [...]
Nhóm đất Feralit ( nhóm đất đỏ vàng) là nhóm đất có màu đỏ hoặc lẫn đỏ, thường xuất hiện dưới tán rừng mưa nhiệt đới.
Tầng tích luỹ chất hữu cơ (tầng A): thường mỏng, hàm lượng chất hữu cơ trong đất thấp, trong thành phần của mùn, axít fulvônic thường chiếm ưu thế.
Tầng tích tụ (tầng B): thường có tích tụ các ôxit của Fe và Al  tạo nên màu đỏ vàng thường thấy của loại đất này (trong phân loại của Bộ nông nghiệp Mỹ, người ta lấy tên nhóm đất này là oxisols có nguyên nhân từ điều này)

Đất Feralit (Ferralsols)
Hàm lượng các khoáng vật nguyên sinh rất thấp, trừ các khoáng vật rất bền (thạch anh, cao lanh).
Đoàn lạp của đất có tính bền tương đối cao.
Hướng sử dụng: Nhóm đất Feralit để trồng một số cây công nghiệp: Cao su, ca cao, cà phê, điều,... Ngoài ra cũng có thể canh tác cây lương thực: lúa, ngô, sắn mì,...
Khái Niệm: đất mặn là loại đất chứa nhiều cation natri (Na+) hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất
Nguyên nhân hình thành:
 Do nước biển tràn vào
 Do nguồn nước ngầm nhiễm mặn
Được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển
Đặc điểm, tính chất
 Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ 50% - 60%. Đất chặt, thấm nước kém, khi thời tiết không thuận lợi  đất không thể sử dụng được
 Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu

Đất Mặn
 Chứa nhiều muối tan NaCl, Na2SO4  áp suất thẩm thấu cao  ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất dinh dưỡng cho cây trồng
 Hoạt động vi sinh vật yếu
Biện pháp cải tạo :
 Biện pháp thủy lợi
 Biện pháp bón vôi, bón chất hữu cơ
 Trồng cây chịu mặn
 Trồng cây chịu mặn
Hướng sử dụng :
 Trồng lúa đặc sản
 Trồng cói
 Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản
 Trồng rừng ( giữa đất và bảo vệ môi trường)
Đất phù sa

Nguyên nhân hình thành:
 Từ trầm tích của các cồn sông cổ các lòng sông cổ, có lẫn nhiều xác hữu cơ từ mặt đất xuống sâu trên 1m
Được hình thành trên sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên (bắc Mỏ Cày).
Đặc điểm, tính chất
Tầng đất sâu trên 50 cm, qua thời gian canh tác dài  thoái hóa nghiêm trọng, biểu hiện bằng sự chai cứng trong các tầng đất.
 Càng xuống sâu lớp đất sét biến dần sét pha cát.

Đất Cát

Nguyên nhân hình thành:
Tác động của dòng sông và sóng biển trong suốt quá trình lấn biển của vùng cửa sông.
Đặc điểm, tính chất
 Dưới tác động của khí hậu và con người, thay đổi nhiều, không còn tơi xốp.
 Khá mịn, ít hữu cơ, nghèo dinh dưỡng, thiếu đạm.

Đất Feralit
Đất Nâu – Đỏ Trên Badan
Đất Xám Bạc Màu
Đất Mặn Ven Biển
Đất Phèn
Đất Cát Biển


Hiện Trạng Đất Việt Nam
Sau khi học xong bài này, chúng ta cần làm gì để bảo vệ & cải tiến tài nguyên đất ?
Tránh các tập quán canh tác lạc hậu, thiếu hiểu biết của người dân
Ra sức cải thiện môi trường đất
Dùng biện pháp thủy lợi
Luân canh cây trồng
Bón vôi & bón phân hữu cơ thích hợp cho từng loại đất, từng loại cây trồng
Nghiêm cấm các hành vi chặt rừng, đốt rừng,...
Làm ruộng bậc thang
[...]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phương Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)