Bài 11. Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuận |
Ngày 11/05/2019 |
124
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô và các em
GV: Nguyễn Văn Thuận
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế
KIỂM TRA BÀI CŨ
Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là:
Mỗi gen nằm trên một NST.
Hai gen không alen cùng nằm trên một NST.
Gen lặn nằm trên NST X.
Gen nằm trên NST Y.
2. Phân tích kết quả thí nghiệm. Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền phân li độc lập là vì:
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
3. Kết quả của phép lai phân tích hai cặp tính trạng của Menđen cho tỉ lệ:
4. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen, ở đời F2 đã tạo ra 2 KH khác P, đó gọi là:
Lai phân tích.
Biến dị tổ hợp.
Đồng hợp và dị hợp.
Sự phân li và tổ hợp.
A. 3 : 1.
B. 9 : 3 : 3: 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 1 : 1.
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Men Đen ?
Trả lời:
- 1 gen qui định 1 tính trạng.
- 1 gen nằm trên 1 NST.
Trong thực tế có thể: - Nhiều gen tác động lên 1 tính trạng
- Hoặc 1 gen có thể tác động lên nhiều tính trạng khác nhau . để xét trường hợp này ta vào bài 13
A
a
B
b
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ
TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
TIẾT 13
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
A/ Khái niệm:
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình của tính trạng.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm gen này với gen khác .
B/ Các kiểu tương tác:
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen.
2. Tương tác cộng gộp.
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen:
*Nhận xét:
P Thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng.
F1 xuất hiện 100%(đồng tính).
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
Như vậy có hiện tượng tương tác gen (nhiều gen qui định một tính trạng).
Tỉ lệ: 9 : 7 là tỉ lệ tương tác bổ sung.
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Pt/c:
x
F1:
F1 x F1
F2:
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen:
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Pt/c:
x
F1:
F1 x F1
F2:
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
* Qui ước:
. A-B- : Hoa đỏ.
. A-bb :
. aaB- : Hoa trắng
. aabb:
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
9 hoa đỏ (9A- B- ) : 7 hoa trắng (3A- bb + 3aaB- + 1aabb).
Pt/c:
x
F1:
F1 x F1
F2:
* Sơ đồ lai:
100% hoa đỏ
AABB
aabb
AaBb
AaBB
AABb
AABb
AABB
AaBb
AaBb
AaBb
AaBb
AaBB
aabb
aaBb
aaBb
Aabb
Aabb
aaBB
AAbb
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen:
* Thí nghiệm:
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
Pt/c: Hoa đỏ (AABB) x Hoa trắng (aabb)
F1: AaBb (100% Hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A- bb : 3aaB- : 1aabb.
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
* Qui ước:
* Khái niệm:
Pt/c:
F1:
F2:
Ví dụ: Sự di truyền hình dạng quả bí
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
F1 x F1
Sự di truyền hình dạng mào gà (9 : 3 : 3 : 1)
x
Pt/c:
F1:
F2:
F1 x F1
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen:
* Thí nghiệm:
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
Pt/c: Hoa đỏ (AABB) x Hoa trắng (aabb)
F1: AaBb (100% Hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A- bb : 3aaB- : 1aabb.
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình:
Bổ sung:
9 : 7.
9 : 6 : 1.
9 : 3 : 3 : 1.
Át chế:
12 : 3 : 1.
13 : 3.
9 : 3 : 4.
* Qui ước:
* Khái niệm:
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG:
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
Pt/c:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
F1 x F1
* Thí nghiệm
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
Giải thích:
Mỗi gen trội góp phần như nhau qui định màu sắc của hạt, có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm, có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng.
15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Pt/c:
x
F1:
F1 x F1
F2:
- Qui ước:
A1A1A2A2: Đỏ đậm.
A1A1A2a2 + A1a1A2A2: Đỏ.
A1A1a2a2+a1a1A2A2+A1a1A2a2:
Đỏ hồng.
A1a1a2a2+ a1a1A2a2: Hồng.
a1a1a2a2: Trắng.
* Thí nghiệm
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. (1 : 4 : 6 : 4 : 1)
Pt/c:
X
F1:
F1 x F1
F2:
A1A1A2A2
a1a1a2a2
A1a1A2a2
A1A1A2A2
A1A1A2a2
A1A1A2a2
A1a1A2a2
A1a1A2a2
A1a1A2a2
A1A1a2a2
A1a1A2A2
A1a1A2A2
a1a1A2a2
A1a1a2a2
a1a1A2a2
A1a1a2a2
a1a1A2A2
A1a1A2a2
a1a1a2a2
A1A2
A1A2
a1a2
a1A2
A1a2
a1a2
a1A2
A1a2
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG:
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Khái niệm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít. Nghĩa là 1 tính trạng bị chi phối bởi 2 hay nhiều cặp gen, trong đó mỗi 1 gen cùng loại (trội hay lặn) góp phần như nhau vào sự hình thành tính trạng.
* Đặc điểm:
Một số tính trạng có liên quan tới năng suất của nhiều vật nuôi cây trồng như: số lượng hạt, sản lượng trứng gia cầm hay màu da, chiều cao người …............ bị chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
TÁC ĐỘNG CỦA MỘT GEN LÊN NHIỀU TÍNH TRẠNG
Là hiện tượng 1 gen chi phối nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu.
* Ví dụ:
- Đậu Hà lan:
+ Hoa màu tím, hạt màu nâu, trong nách lá có một chấm đen.
+ Hoa trắng, hạt màu nhạc, trong nách lá không có chấm đen.
- Ruồi giấm:
+ Ruồi cánh cụt, đốt thân ngắn, lông cứng, đẻ ít……
+ Ruồi cánh dài, đốt thân dài, lông mềm, đẻ nhiều……
* Ý Nghĩa: Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
* Khái niệm:
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
F2
Bài tập: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
Qui ước: Gen A, a và B, b qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
130cm
120cm
110cm
120cm
120cm
120cm
110cm
100cm
110cm
100cm
100cm
110cm
100cm
110cm
110cm
90cm
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
a. Học bài cũ:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
b. Học bài mới:
? Di truyền Liên kết gen là gì.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
GV: Nguyễn Văn Thuận
Trường THPT Nguyễn Huệ - Huế
KIỂM TRA BÀI CŨ
Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là:
Mỗi gen nằm trên một NST.
Hai gen không alen cùng nằm trên một NST.
Gen lặn nằm trên NST X.
Gen nằm trên NST Y.
2. Phân tích kết quả thí nghiệm. Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền phân li độc lập là vì:
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
3. Kết quả của phép lai phân tích hai cặp tính trạng của Menđen cho tỉ lệ:
4. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen, ở đời F2 đã tạo ra 2 KH khác P, đó gọi là:
Lai phân tích.
Biến dị tổ hợp.
Đồng hợp và dị hợp.
Sự phân li và tổ hợp.
A. 3 : 1.
B. 9 : 3 : 3: 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 1 : 1.
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Men Đen ?
Trả lời:
- 1 gen qui định 1 tính trạng.
- 1 gen nằm trên 1 NST.
Trong thực tế có thể: - Nhiều gen tác động lên 1 tính trạng
- Hoặc 1 gen có thể tác động lên nhiều tính trạng khác nhau . để xét trường hợp này ta vào bài 13
A
a
B
b
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ
TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
TIẾT 13
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
A/ Khái niệm:
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình của tính trạng.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm gen này với gen khác .
B/ Các kiểu tương tác:
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen.
2. Tương tác cộng gộp.
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen:
*Nhận xét:
P Thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng.
F1 xuất hiện 100%(đồng tính).
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
Như vậy có hiện tượng tương tác gen (nhiều gen qui định một tính trạng).
Tỉ lệ: 9 : 7 là tỉ lệ tương tác bổ sung.
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Pt/c:
x
F1:
F1 x F1
F2:
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen:
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Pt/c:
x
F1:
F1 x F1
F2:
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
* Qui ước:
. A-B- : Hoa đỏ.
. A-bb :
. aaB- : Hoa trắng
. aabb:
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
9 hoa đỏ (9A- B- ) : 7 hoa trắng (3A- bb + 3aaB- + 1aabb).
Pt/c:
x
F1:
F1 x F1
F2:
* Sơ đồ lai:
100% hoa đỏ
AABB
aabb
AaBb
AaBB
AABb
AABb
AABB
AaBb
AaBb
AaBb
AaBb
AaBB
aabb
aaBb
aaBb
Aabb
Aabb
aaBB
AAbb
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen:
* Thí nghiệm:
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
Pt/c: Hoa đỏ (AABB) x Hoa trắng (aabb)
F1: AaBb (100% Hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A- bb : 3aaB- : 1aabb.
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
* Qui ước:
* Khái niệm:
Pt/c:
F1:
F2:
Ví dụ: Sự di truyền hình dạng quả bí
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
F1 x F1
Sự di truyền hình dạng mào gà (9 : 3 : 3 : 1)
x
Pt/c:
F1:
F2:
F1 x F1
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
1. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen:
* Thí nghiệm:
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
Pt/c: Hoa đỏ (AABB) x Hoa trắng (aabb)
F1: AaBb (100% Hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A- bb : 3aaB- : 1aabb.
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình:
Bổ sung:
9 : 7.
9 : 6 : 1.
9 : 3 : 3 : 1.
Át chế:
12 : 3 : 1.
13 : 3.
9 : 3 : 4.
* Qui ước:
* Khái niệm:
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG:
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
Pt/c:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
F1 x F1
* Thí nghiệm
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
Giải thích:
Mỗi gen trội góp phần như nhau qui định màu sắc của hạt, có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm, có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng.
15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Pt/c:
x
F1:
F1 x F1
F2:
- Qui ước:
A1A1A2A2: Đỏ đậm.
A1A1A2a2 + A1a1A2A2: Đỏ.
A1A1a2a2+a1a1A2A2+A1a1A2a2:
Đỏ hồng.
A1a1a2a2+ a1a1A2a2: Hồng.
a1a1a2a2: Trắng.
* Thí nghiệm
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. (1 : 4 : 6 : 4 : 1)
Pt/c:
X
F1:
F1 x F1
F2:
A1A1A2A2
a1a1a2a2
A1a1A2a2
A1A1A2A2
A1A1A2a2
A1A1A2a2
A1a1A2a2
A1a1A2a2
A1a1A2a2
A1A1a2a2
A1a1A2A2
A1a1A2A2
a1a1A2a2
A1a1a2a2
a1a1A2a2
A1a1a2a2
a1a1A2A2
A1a1A2a2
a1a1a2a2
A1A2
A1A2
a1a2
a1A2
A1a2
a1a2
a1A2
A1a2
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG:
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Khái niệm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít. Nghĩa là 1 tính trạng bị chi phối bởi 2 hay nhiều cặp gen, trong đó mỗi 1 gen cùng loại (trội hay lặn) góp phần như nhau vào sự hình thành tính trạng.
* Đặc điểm:
Một số tính trạng có liên quan tới năng suất của nhiều vật nuôi cây trồng như: số lượng hạt, sản lượng trứng gia cầm hay màu da, chiều cao người …............ bị chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNG
TÁC ĐỘNG CỦA MỘT GEN LÊN NHIỀU TÍNH TRẠNG
Là hiện tượng 1 gen chi phối nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu.
* Ví dụ:
- Đậu Hà lan:
+ Hoa màu tím, hạt màu nâu, trong nách lá có một chấm đen.
+ Hoa trắng, hạt màu nhạc, trong nách lá không có chấm đen.
- Ruồi giấm:
+ Ruồi cánh cụt, đốt thân ngắn, lông cứng, đẻ ít……
+ Ruồi cánh dài, đốt thân dài, lông mềm, đẻ nhiều……
* Ý Nghĩa: Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
* Khái niệm:
TIẾT 13 – SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
F2
Bài tập: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
Qui ước: Gen A, a và B, b qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
130cm
120cm
110cm
120cm
120cm
120cm
110cm
100cm
110cm
100cm
100cm
110cm
100cm
110cm
110cm
90cm
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
a. Học bài cũ:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
b. Học bài mới:
? Di truyền Liên kết gen là gì.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)