Bài 11. Quy luật phân li

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa Lan | Ngày 11/05/2019 | 304

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Quy luật phân li thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

23-89+
B�i11
Tiết 12 Quy luật phân li
Chương 2
tính quy luật của hiện tượng di truyền
I. Phương pháp nghiên cứu DTH của Men đen .
Tạo các dòng thuần chủng
Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích KQ F1, F2, F3.
SD toán xác suất để phân tích KQ lai, đưa ra giả thuyết giải thích KQ
Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
Tạo các dòng thuần chủng
Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích KQ F1, F2, F3.
SD toán xác suất để phân tích KQ lai, đưa ra giả thuyết giải thích KQ
Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
Một số khái niệm
Cặp tính trạng tương phản :là 2 trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau (vàng-xanh; trơn -nhăn ; Cao -Thấp )
Alen là những trạng thái khác nhau của cùng một cặp gen (A; a; B; b)
Cặp alen là hai alen của cùng một gen nằm trên hai nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội :
Ví dụ :A a; aa; AA
Thể đồng hợp :Là cá thể mang hai alen giống nhau thuộc cùng một gen (AA; aa;)
Thể dị hợp là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng một gen (Aa; Bb)
Kiểu gen là toàn bộ các gen nằm trong Tb của cơ thể sinh vật.
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các đặc tính và tính trạng của cơ thể sinh vật.

II. Néi dung quy luật phân li
Thí nghiệm :
100% hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c
X
F2
hoa đỏ
Tự thụ
3/4 hoa đỏ
; 1/4 hoa trắng
F1
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì chỉ 1 tính trạng được biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội ,tính trạng không biểu hiện là tính trạng lặn .
ở thế hệ F2 phân li theo tỉ lệ 3trội :1 lặn

Nhận xét :

F2: tự thụ phấn
hoa đỏ
hoa trắng
100% hoa trắng
trắng t/c
100%hoa đỏ
3đỏ : 1trắng
đỏ không t/c
đỏ t/c
=>Kiểu gen F2
F3
2/3
1/3
1
2
1
II. Néi dung quy luật phân li
Thí nghiệm :
100% hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c
X
F2
hoa đỏ
Tự thụ
3/4 hoa đỏ ;
1/4 hoa trắng
F1
F2: tự thụ phấn
hoa đỏ
hoa trắng
100% hoa trắng
trắng t/c
100%hoa đỏ
3đỏ : 1trắng
đỏ không t/c
đỏ t/c
=>kiểu genF2
F3
2/3
1/3
1
2
1
Nhận xét :
Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì chỉ 1 tính trạng được biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội ,tính trạng không biểu hiện là tính trạng lặn .Còn F2 phân li theo tỉ lệ 3trội :1 lặn
Menden giả thiết
Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen, cặp gen). Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.

Bố (mẹ) chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền.

Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên.
Quy luật :
Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen.
Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp .
X
P
Hoa đỏ
Hoa trắng
Gp
100% Hoa đỏ
F1
X
Hoa đỏ
Hoa đỏ
F1x F1
GF1
F2: 1/4 AA : 2/4Aa :1/4aa
3/4(A-) : 1/4aa
III.Cơ sở TB học
-Trong tế bào lưỡng bội ,NST tồn tại thành từng cặp ,do đó gen của chúng cũng tồn tại thành từng cặp alen (tương ứng) trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng
-Khi giảm phân tạo giao tử , mỗi nhiễm sắc thể trong từng cặp phân li về mỗi giao tử ,dẫn tới sự phân li của các alen
- Sau đó sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh hình thành hợp tử
III. 1.Cơ sở tế bào học
2. Sơ đồ lai
Pt/c : AA x aa

Gp: A a
F1: Aa x Aa

GF1; A ; a A; a

F2
Tỉ lệ KG:
1AA: 2Aa: 1aa
Tỉ lệ KH:
3 đỏ : 1 trắng
0.5A .0.5 A
PAA =
0.25 AA
=
PAa =
0.5A .0.5 a
0.5a .0.5 A
=
+
0. 5 Aa
0.5a .0.5 a
Paa =
0.25 aa
=
3.Cơ sở xác suất

4. Điều kiện nghiÖm ®óng cña ®Þnh luËt ph©n li

Điều kiện để con có tỉ lệ phân li kiểu hình
3trội :1 lặn
. Bố mẹ dị hợp tử 1 cặp gen
. Số lượng con lai phải lớn
. Tính trội phải trội hoàn toàn
.Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống ngang nhau.
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường

Bằng cách nào xác định đựơc kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2 ?
5. Lai phân tích
Men den dó l�m phộp lai phõn tớch d? ki?m tra gi? thuy?t
Lai phân tích ?
Lai phân tích

Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội .

Nếu KQ phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen là đồng hợp trội ,
còn KQ phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp tử .
6.ý nghĩa của Quy luật phân li
Trong sản xuất , để tránh sự phân li tính trạng diễn ra , trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới phẩm chất , năng suất của vật nuôi, cây trồng , người ta kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phép lai phân tích.
Câu hỏi trắc nghiệm củng cố
1. Muốn kiểm tra độ thuần chủng của giống người ta sử dụng phương pháp sau:
A. Cho tự thụ phấn B. Lai phân tích
C. Kiểm tra cấu trúc NST D. Cả A,B
2. Cho lai 2 cá thể kiểu hình hạt vàng , có kiểu gen Aa ta thu được�:
A. 3 vàng�:1 xanh�; B. 1 vàng �:1 xanh
C.�100% vàng ; D. 100% xanh
3. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể đồng hợp:
A. AaBb B. AABb C. AAbb D. aaBb
4. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
A. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội.
B. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp
C. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp
D. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp
5.ở đậu Hà lan, hạt vàng trội so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào ?
A. 100% hạt vàng C.3 hạt vàng :1hạt xanh
B. 1 hạt vàng :1 hạt xanh D.5 hạt vàng :1 hạt xanh
6. Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là
A.Chọn bố mẹ thuần chủng đem lai.
B.Lai từ một đến nhiều cặp tính trạng.
C.Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả.
D. Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai, sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả.
7. Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở thế hệ thứ hai có sự phân ly theo tỉ lệ
A.2 trội: 1 lặn. B. 1 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn. D. 1 trội: 2 lặn.

8.. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A.Sự phân ly đồng đều của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen alen.
B.Sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C.Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D.Do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể.
9.. Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
A.Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B.Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C.Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D.Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

.
See you again
II. Néi dung quy luật phân li
Thí nghiệm :
100% hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c
X
F2
hoa đỏ
Tự thụ
3/4 hoa đỏ
; 1/4 hoa trắng
F1
F2: tự thụ phấn
hoa đỏ
hoa trắng
100% hoa trắng
trắng t/c
100%hoa đỏ
3đỏ : 1trắng
đỏ không t/c
đỏ t/c
=>Kiểu gen F2
F3
2/3
1/3
1
2
1
II. Néi dung quy luật phân li
Thí nghiệm :
100% hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c
X
F2
hoa đỏ
Tự thụ
3/4 hoa đỏ
1/4 hoa trắng
F1
F2: tự thụ phấn
hoa đỏ
hoa trắng
100% hoa trắng
1trắng t/c
100%hoa đỏ
3đỏ : 1trắng
2 đỏ không t/c
1 đỏ t/c
=>F2
F3
2/3
1/3
X
P
Hoa đỏ
Hoa trắng
Gp
100% Hoa đỏ
F1
X
Hoa đỏ
Hoa đỏ
F1x F1
GF1
F2: 1/4 AA : 2/4Aa :1/4aa
3/4(A-) : 1/4aa
III.Cơ sở TB học
P một cặp tính trạng do một cặp gen quy đinh
Số loại giao tử tối đa: 2
Số loại kiểu gen tối đa: 3
Số loại kiểu hình tối đa: 3
1/ Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
a giao tử 2n. b tế bào 4n. C giao tử n. d tế bào 2n.
2/ . Để loại bỏ những gen xấu khỏi nhiễm sắc thể, người ta đã vận dụng hiện tượng
a mất đoạn lớn. b chuyển đoạn nhỏ.
c chuyển đoạn lớn. d mất đoạn nhỏ.
3/ .Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY khi nhiễm sắc thể kép XX không phân ly là
a XY và 0. b X, Y và 0.
c XX , Yvà 0. d XX, XY và 0.
4/ Người ta tiến hành lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBB x Aabb. Biết rằng các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi con lai được tự đa bội hoá sẽ có kiểu gen là
a AAAABBbb và AAaaBBbb. b AAAABBBB và AaaaBBbb.
c AAAABBbb và AAaaBBbb. d AAaaBBbb và AaaaBBbb.
Với phương pháp nghiên cứu độc đáo Menden đã suy ra sự tồn tại của các gen như sau:
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử. 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia..
Câu hỏi trắc nghiệm củng cố
1. Muốn kiểm tra độ thuần chủng của giống người ta sử dụng phương pháp sau:
A. Cho tự thụ phấn B. Lai phân tích
C. Kiểm tra cấu trúc NST D. Cả A,B
2. Cho lai 2 cá thể kiểu hình thấp, có kiểu gen Aa ta thu được�:
A. 3 cao�:1 thấp�; B. 1 cao�:1 thấp�; C.�!00% thấp;
D. 100% cao
3. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể đồng hợp:
A. AaBb B. AABb C. AAbb D. aaBb
4. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể dị hợp:
A. AaBb B. AABb C. AAbb D. aaBb
5. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
A. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội.
B. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp
C. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp
D. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp
X
P
Hoa đỏ
Hoa trắng
Gp
100% Hoa đỏ
F1
X
Hoa đỏ
Hoa đỏ
F1x F1
GF1
F2: 1/4 AA : 2/4Aa :1/4aa
3/4(A-) : 1/4aa
III.Cơ sở TB học
X
P
Hoa đỏ
Hoa trắng
Gp
100% Hoa đỏ
F1
X
Hoa đỏ
Hoa đỏ
F1x F1
GF1
F2: 1/4 AA : 2/4Aa :1/4aa
3/4(A-) : 1/4aa
III. Cơ sở TB học:
II. Néi dung quy luật phân li
Thí nghiệm :
100% hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c
X
F2
hoa đỏ
Tự thụ
3/4 hoa đỏ
; 1/4 hoa trắng
F1
hoa đỏ
trắng t/c
đỏ không t/c
đỏ t/c
=>Kiểu gen F2
F3
2/3
1/3
1
2
1
5/ Nguyên nhân gây đột biến gen do
A tác nhân vật lí, tác nhân hoá học.
B sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN, tác nhân hoá học, tác nhân sinh học của môi trường.
C sự bắt cặp không đúng, tác nhân vật lí của môi trường, tác nhân sinh học của môi trường.
D sự bắt cặp không đúng, sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN, tác nhân vật lí của ,tác nhân hoá học, tác nhân sinh học của môi trường.
6/ Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng
A thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác hoặc đảo vị trí ở bộ ba thứ 80.
B thêm 1 cặp nuclêôtit vào vị trí 80. C đảo vị trí cặp nuclêôtit ở vị trí 80.
D mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
7/ . Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến
a đã biểu hiện ra kiểu hình. b mang đột biến gen.
c nhiễm sắc thể. D gen hay đột biến nhiễm sắc thể.
8/ Tác nhân hoá học như 5- brômuraxin là chất đồng đẳng của timin gây
a đột biến mất A.
b nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch AND gắn nối với nhau.
c đột biến A-T"G-X. d đột biến thêm A.
9/ Gen không phân mảnh có
a cả exôn và intrôn. B vùng không mã hoá liên tục.
c đoạn intrôn. d vùng mã hoá liên tục.
10/ Kỳ cuối mỗi nhiễm sắc thể
a đóng xoắn và co ngắn cực đại. B ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn.
c ở dạng sợi mảnh và bắt đầu dãn xoắn. d dãn xoắn nhiều.

CHÀO MỪNG

QUÝ THẦY CÔ

VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 12T2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)